Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Gò Công Đông
-
Câu 1:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?
A. 1/16
B. 5/18
C. 1/8
D. 1/36
-
Câu 2:
Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:
A. )10
B. )7
C. )6
D. )7
-
Câu 3:
Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống:
A. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hóa học
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen
C. Loại bỏ những cá thể không mong muốn
D. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau
-
Câu 4:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
A. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn để tổng hợp ARN
B. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron
C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã
-
Câu 5:
Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y, trong đó gen A có 5 alen, gen B có 7 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen:
A. 420
B. 1330
C. 630
D. 665
-
Câu 6:
Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
A. Thay thế hai cặp A – T ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp G – X
B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X
C. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T
D. Thay thế hai cặp G – X ở hai bộ ba kế tiếp bằng hai cặp A – T
-
Câu 7:
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 8AAaa : 18Aaaa : 1aaaa
B. 1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
D. 8AAAa : 18AAaa : 1AAAA : 8Aaaa : 1aaaa
-
Câu 8:
Xét 4 cặp gen trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp đồng hợp của mẹ thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra:
A. 256
B. 16
C. 32
D. 128
-
Câu 9:
Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi nào?
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
B. Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn
C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D. Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và di truyền trội lặn hoàn toàn
-
Câu 10:
Theo mô hình Operon Lac nếu có một đột biến mất một đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã
A. Đột biến làm mất gen điều hòa
B. Đột biến làm mất một gen cấu trúc
C. Đột biến làm mất vùng vận hành
D. Đột biến làm mất vùng khởi động
-
Câu 11:
Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\frac{{Eh}}{{eH}}\). Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:
A. 5,5% và 99,49%
B. 2,25% và 99,949%
C. 5,5% và 0,050625%
D. 2,25% và 0,050625%
-
Câu 12:
Ở loài đậu thơm sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ các tổ hợp gen khác sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn sẽ thu được kết quả nhân tính ở F2:
A. 13 hoa đỏ : 3 hoa trắng
B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
C. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 3 hoa đỏ : 13 hoa trắng
-
Câu 13:
Đưa gen vào hợp tử để tạo động vật chuyển gen bằng cách
1. Vi tiêm
2. Cấy nhân có gen đã cải biến.
3. Dung hợp tế bào trần.
4. Dùng súng bắn gen.
Phương án đúng là:
A. 1.2
B. 1.3
C. 1.4
D. 2.4
-
Câu 14:
Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người
A. Cánh chim
B. Cánh bướm
C. Cánh côn trùng
D. Vây ngực của cá chép
-
Câu 15:
Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen
A. Dịch mã tổng hợp protein
B. Tự nhân đôi của ADN
C. Phiên mã tổng hợp ARN
D. Cả ba quá trình trên
-
Câu 16:
Đối với y học di truyền học có vai trò gì?
A. Tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị cho một số bệnh tật di truyền bẩm sinh trên người
B. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chuẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người
C. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chuẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tật bẩm sinh trên người D. GIẢI THÍCH Đáp án A
D. Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế một số bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến
-
Câu 17:
Trứng cá hồi bắt đầu phát triền ở 00C. Nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con
A. 410 độ/ngày
B. 210 độ/ngày
C. 320 độ/ngày
D. 108 độ/ngày
-
Câu 18:
Cây hạt kín xuất hiện vào kỉ, đại nào dưới đây?
A. Kỉ phấn trắng thuộc đại Trung sinh
B. Kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh
C. Kỉ jura thuộc đại Trung sinh
D. Kỉ than đá thuộc đại Cổ sinh
-
Câu 19:
Xét các nhân tố tiến hóa
1. Đột biến
2. Giao phối không ngẫu nhiên
3. CLTN
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
5. Di nhập gen.
Các nhân tố làm thay đổi tần số của các alen không theo một hướng xác định là:
A. 1,2,3,4,5
B. 1,3,4,5
C. 1,4,5
D. 1,2,3
-
Câu 20:
Theo Dacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới điều gì?
A. Xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính
B. Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài
C. Hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trường
D. Phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể trong thích nghi nhất
-
Câu 21:
Theo Dacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới điều gì?
A. Xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính
B. Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài
C. Hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trường
D. Phân hóa khả năng sinh sản của những cá thể trong thích nghi nhất
-
Câu 22:
Khi các cá thể của một quần thể giao phối lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Ở một số tế bào sinh giao tử giảm phân 1 diễn ra hoàn toàn bình thường nhưng giảm phân 2 có một nhiễm sắc thể kép thuộc cặp nhiễm sắc thể thường không phân li. Sự tổ hợp tự do giữa các giao tử trong quần thể sẽ tạo ra các kiểu tổ hợp giao tử là:
A. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1 và 2n + 2
B. 2n, 2n – 1 – 1, 2n – 1 và 2n – 2
C. 2n, 2n + 1, 2n + 2, 2n – 1 và 2n – 2
D. 2n, 2n + 1 + 1, 2n + 1, 2n – 1 – 1 và 2n – 1
-
Câu 23:
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau.
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
Phương án đúng là:
A. 1,3,5,6
B. 1,2,5,6
C. 1,2,3,5,6
D. 1,2,4,3,5,6
-
Câu 24:
Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần thể này có tính đa hình về di truyền rất thấp
B. Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính
C. Khi điều kiện sống thay đổi quần thể này dễ bị tuyệt chủng
D. Đây là quần thể của một loài giao phối
-
Câu 25:
Ở một vùng biển năng lượng chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo Silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015% năng lượng của giáp xác. Tính hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng:
A. 0,018%
B. 0,00018%
C. 0,0018%
D. 0,000018%
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
D. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ
-
Câu 27:
Khi đi từ vùng cực đến vùng xích đạo, cấu trúc về thành phần loài của quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài trong đó và một số đặc tính sinh học quan trọng khác sẽ thay đổi. Điều nào dưới đây là sai?
A. Các cá thể thành thục sinh dục sớm hơn
B. Số lượng loài trong quần xã tăng lên
C. Kích thước của các quần thể giảm đi
D. Quan hệ sinh học giữa các loài trong quần xã bớt căng thẳng
-
Câu 28:
Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt đới với điều kiện khô nóng được thể hiện là:
A. Giảm tuyến mồ hôi, tăng bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc
B. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc
C. Giảm tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc
D. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào buổi sáng
-
Câu 29:
Cho quả bí tròn lai với quả bí tròn được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 56,25% quả dẹt : 37,5% quả tròn : 6,25% quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen qui định
B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ
C. Có hiện tượng di truyền liên kết gen
D. Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp các giao tử
-
Câu 30:
Nguyên nhân dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử là gì?
A. Do các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
B. Do trong tế bào gen tồn tại theo cặp alen
C. Tất cả các đáp án
D. Do các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng phân li về hai cực tế bào
-
Câu 31:
Từ một quần thể thực vật ban đầu sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là:
A. 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa
B. 0,375AA : 0,4Aa : 0,225aa
C. 0,25AA : 0,4Aa : 0,35a
D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
-
Câu 32:
Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái( XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đưc ( XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số cá thể F1, cá thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 44,25%
B. 14,75%
C. 12%
D. 29,5%
-
Câu 33:
Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi màu do một gen lăn chi phối, đỏ gạch: ađ ,vàng cam: av, ngà: an, kem: ak, trắng: at, đen: ab, thắm: ac. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
A. 7
B. 28
C. 35
D. 49
-
Câu 34:
Cho sơ đồ phả hệ trên, mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố/ mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?
1. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.
2. xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.
3. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80.
4. Xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95/36864.
5. người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3
A. 1, 4, 5
B. 2, 3
C. 1, 3, 4, 5
D. 1, 2, 5
-
Câu 35:
Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
A. 112/640
B. 49/256
C. 161/640
D. 161/1600
-
Câu 36:
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế nào?
A. Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã
B. Phiên mã và dịch mã
C. Nhân đôi ADN và dịch mã
D. Nhân đôi ADN và phiên mã
-
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây là đúng về bằng chứng tế bào?
A. Gai của hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng
B. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bọ cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự
C. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay
D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau
-
Câu 38:
Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
1. Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
2. Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
3. Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
4. Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 3,4
D. 2,3,4
-
Câu 39:
Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là gì?
A. Giới hạn sinh thái
B. Khoảng thuận lợi
C. Khoảng chống chịu
D. Ổ sinh thái
-
Câu 40:
Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng tỉ lệ nào?
A. Tỉ lệ giữa số kiểu gen được xét trên tổng số gen trong quần thể
B. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể
C. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen của một cá thể
D. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen trong quần thể