Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Bắc Mê
-
Câu 1:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
A. 2 nm.
B. 300 nm.
C. 11 nm.
D. 30 nm.
-
Câu 2:
Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
-
Câu 3:
Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào?
A. Sinh đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, bào tử.
D. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
-
Câu 4:
Trong xinap hóa học, thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở
A. màng trước xinap.
B. màng sau xinap.
C. chùy xinap.
D. khe xinap.
-
Câu 5:
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Ađênin.
B. Timin.
C. Uraxin.
D. Guanin.
-
Câu 6:
Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
A. auxin, gibêrelin, xitôkinin.
B. auxin, gibêrelin, êtilen.
C. auxin, êtilen, axit abxixic.
D. auxin, gibêrelin, axit abxixic.
-
Câu 7:
Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. chu trình Crep.
B. chuỗi truyền êlectron.
C. đường phân.
D. lên men.
-
Câu 8:
Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.
-
Câu 9:
Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A. Bò.
B. Ngựa.
C. Thỏ.
D. Chuột.
-
Câu 10:
Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
D. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
-
Câu 11:
Nhịp tim trung bình ở người là bao nhiêu?
A. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 100-120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B. 85 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D. 65 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
-
Câu 12:
Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa gì?
A. rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả.
B. làm tăng năng suất so với trước đó.
C. thay cây mẹ già cội, bằng cây con có sức sống hơn.
D. cải biến kiểu gen của cây mẹ.
-
Câu 13:
Khi bị kích thích cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân thuộc động vật
A. chưa có hệ thần kinh.
B. có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
C. có hệ thần kinh dạng lưới.
D. có hệ thần kinh dạng ống.
-
Câu 14:
Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến hoocmon nào?
A. tuyến trước ngực.
B. thể allata
C. tuyến yên.
D. tuyến giáp.
-
Câu 15:
Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào dưới đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa?
A. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 200.
B. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 600.
C. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 400.
D. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 800.
-
Câu 16:
Dạng đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp?
A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
B. Đột biến thêm 2 cặp nuclêôtit.
C. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
D. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
-
Câu 17:
Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?
(1) Đột biến gen.
(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.
Tổng số phương án đúng là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 18:
Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh trưởng và người?
A. In vết.
B. Quen nhờn.
C. Học khôn.
D. Học ngầm.
-
Câu 19:
Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút, chu kì tim của Mèo có thời gian là bao nhiêu?
A. 0,5 giây.
B. 0,1 giây.
C. 0,8 giây.
D. 1 giây.
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về phát triển ở động vật?
A. Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác, con non tương tự con trưởng thành.
B. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển trực tiếp không qua giai đoạn trung gian, con non khác con trưởng thành.
C. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phát triển trực tiếp không qua lột xác biến đổi thành con trưởng thành.
D. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý tương tự con trưởng thành.
-
Câu 21:
Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của hình thức sinh sản nào?
A. trinh sản.
B. sinh sản hữu tính.
C. sinh sản vô tính.
D. nhân bản vô tính.
-
Câu 22:
Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:
A. 27/64.
B. 81/256.
C. 27/256.
D. 54/64.
-
Câu 23:
Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là:
A. 3:1.
B. 1:1:1:1.
C. 1:1.
D. 1:2:1.
-
Câu 24:
Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?
A. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.
-
Câu 25:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa × AAAa
(2) Aaaa × Aaaa
(3) AAaa × AAAa
(4) AAaa × Aaaa
Đáp án đúng là:
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
-
Câu 26:
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN.
3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch.
5. Prôtêin. 6. Phiên mã.
7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN.
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
A. 1, 2, 3, 4, 6.
B. 4, 5, 6, 7, 8.
C. 3, 4, 6, 7, 8.
D. 2, 3, 6, 7, 8.
-
Câu 27:
Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là gì?
A. chỉ đóng vào giữa trưa.
B. chỉ mở khi hoàng hôn.
C. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
D. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
-
Câu 28:
Khi tế bào khí khổng mất nước thì diễn ra hoạt động nào?
A. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
B. thành mỏng hết căng làm cho thành dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
C. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
D. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
-
Câu 29:
Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nuclêôtit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6494A0; 89.
B. 6494A0; 79.
C. 6492A0; 80.
D. 6492A0; 89.
-
Câu 30:
Cho các phép lai sau:
1. Aa x aa 2. Aa x Aa
3. AaBb x AaBb 4. aa x aa
5. AaBbDd x aabbdd 6. AB//ab x ab//ab
Những phép lai nào là phép lai phân tích?
A. 1, 5, 6.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 3, 5, 6.
-
Câu 31:
Ở đậu Hà Lan, cho biết: gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Lai đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 sẽ như thế nào?
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
-
Câu 32:
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
A. 90 cm.
B. 120 cm.
C. 80 cm.
D. 60 cm.
-
Câu 33:
Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì?
A. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.
B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. Có nhiều cá thể cùng tham gia
D. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
-
Câu 34:
Gen có 1170 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hiđrô bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là:
A. 11466.
B. 11417.
C. 11424.
D. 13104.
-
Câu 35:
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là:
A. 0,177.
B. 0,311.
C. 0,036.
D. 0,077.
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai?
A. Có 10 loại kiểu gen.
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 38:
Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp rất đa dạng và phong phú.
D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
-
Câu 40:
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 16% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ 32%.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2