Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Trường THPT Xuân Hòa
-
Câu 1:
Trong số các phát biểu sau đây về ứng dụng của các phitohormone:
(1). Hormone ethylen là dạng hormone duy nhất ở thể khí, nó có tác dụng gây rụng lá khi lá bị tổn thương, được dùng trong kích thích quả chín.
(2). Để loại bỏ tác dụng gây ngủ hạt của axit abxixic, người ta có thể dùng GA tác động lên hạt ngâm nước.
(3). Đối với các dạng cây lấy sợi, xử lí GA có tác dụng kéo dài thân cây, thu được sợi dài hơn và năng suất cao hơn.
(4). Các đột biến lùn do sai hỏng thụ thể tiếp nhận GA có thể gia tăng chiều cao nếu phun lượng GA với nồng độ cao.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 2:
Khi nói về quá trình sinh sản ở các loài thực vật và ứng dụng sinh sản ở các giống cây trồng, cho các phát biểu sau đây:
(1). Trong kỹ thuật ghép mắt và ghép cành, các tế bào sinh dưỡng của cành ghép với gốc ghép có thể có kiểu gen khác nhau.
(2). Việc ghép cành có thể sử dụng cành ghép của loài này để ghép lên gốc ghép của loài khác. (3). Việc ghép cành sẽ tạo ra cành ghép với đặc tính lai tạo giữa cây cho cành ghép và cây cho gốc ghép.
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, người làm vườn cắt bỏ lá của cành ghép nhằm hạn chế sự mất nước của cành ghép trong giai đoạn đầu cành chưa liền với thân.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 3:
Khi nói về quá trình sinh sản ở vật nuôi, cho các phát biểu sau đây:
(1). Ở vật nuôi, có thể tiến hành thụ tinh nhân tạo bên ngoài hoặc bên trong cơ thể vật nuôi với hiệu suất cao.
(2). Việc thay đổi chế độ chiếu sáng đối với gia cầm có tác dụng thay đổi các tập tính sinh sản ở gia cầm.
(3). Kỹ thuật cấy phôi và gây đa thai nhân tạo ở vật nuôi có thể tạo ra các con non với đặc tính di truyền giống nhau, khi trưởng thành có thể giao phối với nhau sinh ra đời sau hữu thụ.
(4). Dùng nitơ lỏng ở nhiệt độ -196oC có thể bảo quản được tinh trùng vật nuôi trong thời gian hàng năm và sử dụng sau đó mà tinh trùng vẫn có khả năng thụ tinh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Ở một số địa phương, việc giao đất giao rừng cho một số hộ dân quản lý có những hiệu quả nhất định. Các hộ gia đình thường xây dựng hệ sinh thái Vườn - Ao - Chuồng - Rừng để thu lợi ích kinh tế nông lâm kết hợp. Trong số hoạt động dưới đây và giải thích tương ứng.
(1). Trong vườn, trồng các cây ăn quả ở tầng trên, ở dưới gốc trồng một số loại rau, củ nhằm tận dụng khoảng không và ánh sáng.
(2). Sử dụng một số loại lá rau già, lá cây, cỏ trong vườn làm nguồn thức ăn cung cấp cho các vật nuôi trong chuồng, duy trì chuỗi thức ăn.
(3). Sử dụng phân và chất thải từ chuồng làm phân bón cho cây trồng trong vườn nhằm quay vòng vật chất và năng lượng cung cấp cho hệ sinh thái.
(4). Sử dụng nước ở ao để tưới cây trong vườn, cung cấp độ ẩm cần thiết cho các loài cây trồng.
Số giải thích không đúng với hoạt động là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 5:
Trong số các hoạt động dưới đây:
(1). Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng các loại cây rừng.
(2). Tăng cường chăn nuôi bò và các loài động vật có hoạt động cộng sinh với sinh vật sản sinh mê tan.
(3). Khai thác dầu mỏ và các loại đá phiến nhằm cung cấp nhiên liệu cho các loài phương tiện giao thông sử dụng xăng.
(4). Sử dụng các bình nước nóng năng lượng mặt trời.
(5). Xây dựng các trung tâm dữ liệu sử dụng năng điện năng từ gió.
Số các hoạt động có khả năng làm giảm tốc độ nóng lên toàn cầu gây ra bởi hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 6:
Các vi khuẩn E.coli sinh sản bằng trực phân, từ một tế bào phân chia thành 2 tế bào con sau mỗi 20 phút (gọi là thời gian thế hệ) nếu điều kiện môi trường sống lý tưởng. Giả sử rằng từ một tế bào ban đầu được nuôi cấy trong điều kiện lý tưởng, sau bao nhiêu thời gian tổng sinh khối của tế bào có khối lượng bằng khối lượng trái đất 6.1021 tấn, biết rằng trung bình mỗi tế bào nặng 5.10-13g
A. 34,3 giờ
B. 54,5 giờ
C. 44,4 giờ
D. 48,5 giờ
-
Câu 7:
Ở một loài thực vật, khi lai hai giống hoa vàng thuần chủng thì thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 872 hoa đỏ: 614 hoa vàng: 114 hoa trắng. Sử dụng phương pháp thống kê x2 để kiểm định quy luật tương tác theo mô hình 9:6:1, một học sinh đưa ra các nhận xét sau đây về cơ chế di truyền và các vấn đề liên quan đến tính trạng. Với giả thiết Ho là số liệu thu được phù hợp với mô hình tương tác 9:6:1.
(1). Giá trị x2 = 3,16
(2). Ứng với giá trị x2 đã tính toán được, ta bác bỏ giả thuyết Ho và cho rằng những sai khác xuất hiện trong thực tế phép lai so với lý thuyết là một nguyên nhân nào khác.
(3). Nếu cho những cây hoa vàng ở F2 giao phấn với nhau, xác suất đời sau thu được hoa đỏ có giá trị khác 22,22%.
(4). Khi cho những cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, tỷ lệ kiểu hình trắng thu được ở đời sau là 11,11%.
Biết bảng phân phối x2 cụ thể như sau:
p
n
0,9
0,5
0,1
0,05
0,01
1
0,016
0,455
2,706
3,841
6,635
2
0,211
1,386
4,605
5,991
9,210
3
0,584
2,366
6,251
7,815
11,345
4
1,064
3,357
7,779
9,488
13,277
5
1,610
4,351
9,236
11,070
15,086
A. (1); (2) và (4)
B. Chỉ (1)
C. (1) và (4)
D. (2); (3) và (4)
-
Câu 8:
Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. Cho chim đực F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen được thế hệ lai gồm 84 chim mái đuôi ngắn, nhọn; 36 chim mái đuôi ngắn, xòe và 84 chim mái đuôi dài, xòe và 1 nhóm khác chưa ghi nhận được số liệu; các chim trống đề có 1 kiểu hình lông dài, xòe. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen chi phối, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến, gen chi phối tính trạng không nằm trên NST Y. Về mặt lý thuyết, khi cho chim trống F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình đuôi ngắn, nhọn thu được ở đời sau chiếm:
A. 35%
B. 17,5%
C. 8,75%
D. 70%
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai Pthuần chủng được đời con 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời sau thu được 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng. Các phân tích di truyền cho thấy màu sắc hoa do một locus đơn gen 2 alen, trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong số các nhận định dưới đây về các phép lai:
(1). Có thể có 4 phép lai ở P cho kết quả như trên.
(2). Có hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn trong quá trình di truyền hai tính trạng từ F1 sang F2.
(3). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng.
(4). Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%.
Số nhận định KHÔNG chính xác là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 10:
Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:
(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%.
(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%.
(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng.
Số khẳng định chính xác:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 11:
Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một locus 3 alen chi phối với mối quan hệ trội lặn như sau: IA = IB > IO. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu có 36% số người nhóm máu O và 45% số người nhóm máu A. Trong một gia đình ngẫu nhiên trong quần thể kể trên, người vợ máu A và người chồng máu B. Cho rằng không xuất hiện đột biến mới trong quần thể, một học sinh đã tính toán các khả năng sinh con của cặp vợ chồng này như sau: (1). Tỷ số 6:3:1 phản ánh đúng tần số alen của các alen chi phối tính trạng nhóm máu trong quần thể này.
(2). Họ mong muốn sinh được đứa con có nhóm máu chuyên cho, xác suất để họ toại nguyện là 18,46%.
(3). Ở đứa con thứ nhất, họ đã toại nguyện với mong muốn của mình và người vợ đang mang bầu đứa con thứ 2, họ lại mong muốn đứa con trai thứ 2 khác nhóm máu của cả bố và mẹ. Xác suất để họ toại nguyện lần 2 là 25%.
(4). Đứa con thứ 2 của họ có nhóm máu AB đúng như họ mong muốn, giờ họ lại muốn sinh thêm 2 đứa con nữa sao cho các con của họ có đủ các nhóm máu. Xác suất họ toại nguyện là 12,5%.
Số tính toán chính xác là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 12:
Ở một gia đình người đàn ông
(1) bị bệnh mù màu và máu khó đông kết hôn với người phụ nữ
(2) bình thường sinh ra một người con gái bình thường (3). Người con gái bình thường
(3) kết hôn với người chồng (4) bị máu khó đông. Cặp vợ chồng này sinh ra được 3 đứa con trai, con trai cả (5) bị cả 2 bệnh, con trai thứ hai (6) bình thường và con trai út (7) bị bệnh máu khó đông giống bố. Các phân tích di truyền cho thấy khoảng cách di truyền giữa 2 locus chi phối hai tính trạng kể trên là 12cM. Cho các nhận định về gia đình này:
(1). Con trai út của cặp vợ chồng (3)-(4) nhận alen chi phối bệnh máu khó đông từ bố. (2). Xác suất sinh được đứa con út (7) như vậy là 3%.
(3). Họ mong muốn sinh thêm được đứa con gái cho có cả “nếp” lẫn “tẻ” mong đứa trẻ này không bị bệnh, khả năng họ toại nguyện là 25%.
(4). Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người phụ nữ (3) đã có hoán vị gen và giao tử hoán vị đã đi vào cả ba đứa con của người phụ nữ này.
Những tổ hợp khẳng định đúng bao gồm:
A. (2) và (3)
B. Chỉ (2)
C. (2); (3) và (4)
D. (1); (2) và (3)
-
Câu 13:
Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là gì?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
-
Câu 14:
Trong lát cắt ngang của một cây thân gỗ hai lá mầm điển hình, trong số các nhận định sau, nhận định nào chính xác?
A. Độ dày của vòng gỗ hàng năm có kích thước bằng nhau giữa các năm
B. Gỗ dác nằm trong gỗ dòng và chúng được sử dụng phổ biến để sản xuất đồ gia dụng
C. Phần vỏ bần được tạo ra từ sự phân chia và biệt hóa của tầng sinh trụ
D. Phần lõi gỗ với các vòng gỗ hàng năm thuộc phần gỗ thứ cấp
-
Câu 15:
Ở người, bệnh nào dưới đây là do đột biến thành gen lặn trên NST thường chi phối:
A. Mù màu
B. Máu khó đông
C. Tiếng khóc mèo kêu
D. PKU
-
Câu 16:
Khẳng định nào dưới đây về virus HIV và bệnh AIDS ở người là KHÔNG chính xác?
A. Vật chất di truyền của HIV là 2 sợi ARN
B. Trong mỗi hạt virus HIV luôn chứa enzyme phiên mã ngược
C. Virus HIV chỉ xâm nhập và tiêu diệt tế bào lympho Th
D. Virus HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con
-
Câu 17:
Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là gì?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Di nhập gen
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến gen
-
Câu 18:
Thực vật thủy sinh KHÔNG chứa đặc điểm nào dưới đây:
A. Thân có nhiều khoang rỗng chứa khí
B. Có thể hấp thu nước trên toàn bộ bề mặt cơ thể
C. Có diệp lục thực hiện quang hợp tổng hợp chất hữu cơ cho riêng mình
D. Không xảy ra quá trình hô hấp tế bào
-
Câu 19:
Lấy một ống nghiệm và thu 5ml nước từ sông Tô Lịch, khi đó mẫu nước chứa trong ống nghiệm:
A. Là một hệ sinh thái điển hình
B. Không còn là một hệ sinh thái
C. Là một hệ sinh thái không đầy đủ thành phần
D. Chỉ là một cấu trúc dưới hệ sinh thái hay còn gọi là quần xã sinh vật
-
Câu 20:
Mô tả nào dưới đây là đúng khi nói về chức năng của các thành phần cấu trúc trong một gen điển hình ở sinh vật nhân sơ:
A. Vùng khởi động là nơi tương tác với protein khởi động quá trình tự sao
B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc và tương tác với ARN polymerase
C. Vùng vận hành nằm trước vùng khởi động và là nơi tương tác với enzyme ADN polymerase
D. Các triple quy đinh cho các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen
-
Câu 21:
Tại sao enzyme ARN polymerase có thể nhận biết được vùng đầu tiên của một gen để tiến hành quá trình phiên mã?
A. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu 3’TAX5’ nằm trên đầu 3’ của mạch mang mã gốc và bám vào đó
B. Enzyme này có thể nhận biết mã mở đầu cho quá trình phiên mã là TAX ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc
C. Ở vùng đầu 3’ của mạch mang mã gốc có trình tự đặc hiệu nằm trong vùng điều hòa của gen cho phép ARN polymerase bám vào và khởi động phiên mã
D. ARN polymerase có ái lực với ADN cao và dễ dàng bị hút, bám dính vào ADN và tiến hành quá trình phiên mã
-
Câu 22:
Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định nào về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide chỉ thực sự bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã 5’AUG 3’ liên kết với bộ ba khởi đầu trên phân tử mARN
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp mã vào bộ ba kết thúc nằm trên vùng 3’ của phân tử mARN
C. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào bộ ba kết thúc trên mARN
D. Hoạt động dịch mã có sự hình thành liên kết hydro để tạo ra sự liên kết giữa các bazơ nitơ theo nguyên tắc bổ sung
-
Câu 23:
Cho các khẳng định dưới đây về đột biến gen:
(1). Chỉ có đột biến gen mới có khả năng tạo ra alen mới của một locus.
(2). Khi alen trội A trội hoàn toàn đột biến thành alen a, cơ thể có kiểu gen Aa gọi là thể đột biến.
(3). Có thể gây đột biến nhân tạo định hướng có chủ đích vào một gen cụ thể ở những điểm xác định để tạo ra các dòng đột biến khác nhau.
(4). Đột biến gen ở vùng mã hóa của gen chắc chắn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự amino acid có trong chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.
Số khẳng định chính xác là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 24:
Nucleosome là đơn vị cấu tạo nên NST, thành phần của mỗi nucleosome gồm ADN liên kết với protein loại histon. Trong số các khẳng định dưới đây, khẳng định chính xác là:
A. Protein histon gồm các amino acid mang điện tích dương, dễ dàng liên kết với ADN mang điện tích âm
B. Mỗi nucleosome chứa hệ thống gồm 4 protein histon: H2A, H2B, H3 và H4
C. Các nucleosome liên kết lại với nhau tạo thành chuỗi dài polynucleosome, khoảng cách giữa hai nucleosome là cố định và đồng đều
D. Một nucleosome không chứa các liên kết hydro giữa các thành phần cấu tạo có trong nó
-
Câu 25:
Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
B. 1AAAA : 8AAAa:18AAaa :8Aaaa :1aaaa
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa
D. 1AAAA : 8AAaa :18AAAa :8Aaaa :1aaaa
-
Câu 26:
Khi nói về cảm ứng ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
(1). Cùng một tác nhân kích thích, có cơ quan thì cảm ứng âm, có cơ quan lại cảm ứng dương.
(2). Cảm ứng có thể có lợi hoặc gây hại cho cây trồng, tùy từng môi trường và tác nhân kích thích.
(3). Thực vật trả lời các kích thích của môi trường tương đối chậm chạp so với động vật.
(4). Việc trả lời kích thích của thực vật với các tác nhân của môi trường đều gắn liền với sự phân chia và sinh trưởng của các tế bào.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Hầu hết các loài lúa mỳ cũ đều có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt trên lá, trong khi loài lúa mỳ hoang dại chứa gen kháng bệnh gỉ sắt. Hai loài này lai được với nhau, trong số rất nhiều các cây lai mọc lên từ hạt lai có một số cá thể có thể sinh sản được. Bằng cách nào có thể tạo ra giống lúa mỳ trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ giống lúa mỳ hoang nhưng lại chứa đầy đủ các đặc điểm của lúa mỳ cũ trừ hiện tượng mẫn cảm với bệnh gỉ sắt?
A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc
B. Cho cây lai F1 giữa hai loài kể trên lai ngược với lúa mỳ cũ rồi chọn lọc nhiều lần
C. Tách đoạn ADN chứa gen chống bệnh gỉ sắt ở loài hoang dại, dùng thể truyền phù hợp đưa vào tế bào soma của loài lúa mỳ cũ rồi tiến hành nuôi cấy mô tế bào tạo cây lúa mỳ hoàn chỉnh
D. Dung hợp tế bào trần giữa hai loài, nuôi cấy mô tế bào tạo cây lai hoàn chỉnh, nhân giống vô tính rồi tiến hành chọn lọc
-
Câu 28:
Màu sắc lưng một loài cá ở khu vực hồ Tây được ghi nhận có sự biến đổi từ xám chuyển dần thành đen trong khoảng 30 năm. Các số liệu thu thập về mức độ ô nhiễm nước hồ cho thấy độ đục của nước tăng dần theo thời gian. Quá trình biến đổi màu sắc lưng cá trên chịu tác động của:
A. Quá trình chọn lọc kiên định
B. Quá trình chọn lọc vận động
C. Quá trình chọn lọc phân hóa
D. Hiện tượng di nhập gen
-
Câu 29:
Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Khi ăn mặn, hàm lượng Na+ trong máu gia tăng dẫn đến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, tạo ra tín hiệu thúc đẩy thận tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu, kích thích trung khu phụ trách ở não gây ra cảm giác khát
B. Khi hàm lượng đường trong máu tăng lên mà không có sự có mặt của insulin từ tuyến tụy, thận tiến hành lọc thải đường qua nước tiểu
C. Hàm lượng chất tan trong máu cao là một tín hiệu tác động lên thụ thể thành mạch, đóng vai trò như cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ thể, từ đó truyền tín hiệu đến cơ quan đáp ứng để trả lời kích thích
D. Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết
-
Câu 30:
Khẳng định nào dưới đây về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới là chính xác?
A. Không có cách ly địa lý không thể dẫn đến quá trình hình thành loài mới
B. Cách ly địa lý có thể dẫn tới sự hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian, chuyển tiếp
C. Cách ly địa lý ngăn cản sự gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể cùng loài ở các quần thể khác nhau do đó cách ly địa lý là hình thức đơn giản nhất của cách ly sinh sản
D. Môi trường địa lý khác nhau với các điều kiện tự nhiên khác nhau là yếu tố trực tiếp tác động làm biến đổi tần số alen của các quần thể cách ly
-
Câu 31:
Đặc điểm nào sau đây trên hóa thạch xương sọ của một loài người chứng tỏ loài người này có thể giao tiếp bằng hệ thống tiếng nói?
A. Trong não bộ xuất hiện vùng phân tích tiếng nói và chữ viết
B. Xuất hiện lồi cằm
C. Trán lồi ra phía trước, chứng tỏ bán cầu đại não phân hóa
D. Hệ thống răng phát triển đầy đủ bao gồm răng cửa, ranh nanh và răng hàm
-
Câu 32:
Xu hướng biến đổi nào dưới đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dẫn đến thiết lập trạng thái cân bằng?
A. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm xuống
B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến tới 1
C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm, quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng
D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng
-
Câu 33:
Về quá trình biến thái của một số loài sinh vật và các khía cạnh liên quan, trong số các cơ chế được mô tả dưới đây, cơ chế nào là chính xác?
A. Hormone juvenin được tạo ra với nồng độ tương đối ổn định theo thời gian, chúng có tác động khởi động quá trình lột xác, hóa nhộng và chuyển nhộng thành bướm
B. Hormone exdison được tạo ra từ tuyến trước ngực tham gia ức chế quá trình biến thái ở các loài sâu bướm
C. Hormone exdison ức chế hoạt động của hormone juvenin, khi exdison ở nồng độ cao khiến juvenin không thực hiện được chức năng của mình và quá trình biến thái bị ngưng trệ
D. Sự phối hợp không đồng bộ giữa exdison và juvenin sẽ tạo ra những cá thể dị dạng so với cấu trúc chung của cơ thể
-
Câu 34:
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ty thể của người gây ra chứng động kinh. Một học sinh đưa ra các nhận xét về các vấn đề di truyền liên quan đến tính trạng này ở người:
(1). Người mẹ bị bệnh động kinh nếu kết hôn, tỷ lệ các con sinh ra là 100% bị bệnh động kinh.
(2). Cặp vợ chồng mà cả hai bị bệnh động kinh không thể sinh con lành bệnh.
(3). Người chồng bị bệnh động kinh kết hôn với một người phụ nữ bình thường sinh ra các con trong đó có nguy cơ một trong số các con bị bệnh, một số bình thường.
(4). Đột biến gen này không được di truyền cho thế hệ sau vì nó chỉ có trong ty thể mà không tham gia vào việc tạo nên tinh trùng và trứng.
(5). Bệnh động kinh gặp ở nam giới với tỷ lệ cao hơn so với nữ giới. Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
-
Câu 35:
Một phép lai trong đó cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở một chiếc cặp NST số 3; cá thể cái bị đột biến gen đảo đoạn ở 1 chiếc của cặp NST số 6. Xác suất xuất hiện con lai mang NST chứa cả hai loại đột biến ở đời sau là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 1/16
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng được các hạt lai F1, đem gieo các hạt lai F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng. Tách riêng những cây hoa trắng và những cây hoa đỏ và cho chúng tự thụ phấn, thu được các hạt lai F2. Đem gieo các hạt lai F2, trong số các khẳng định dưới đây về F2,
(1). 37,5% số cây cho hoa đỏ
(2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng.
(3). Có 25% số cây F2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu.
(4). 62,5% số cây có hoa trắng.
Số khẳng định phù hợp so với lý thuyết là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật theo sơ đồ: Tiền sắc tố trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để tiền sắc tố biến thành xanh cần có enzyme A do alen A của 1 locus chi phối (alen a không tạo enzyme chức năng). Để chuyển sắc tố xanh thành đỏ cần enzyme B do alen B của 1 locus chi phối (alen b cũng không tạo enzyme chức năng). Hai locus này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tiến hành phép lai cây hoa xanh thuần chung và cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB sinh ra các cây F1. Sau đó cho các cây F1 tự thụ tạo ra hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ:
A. 43,75%
B. 25%
C. 6,25%
D. 18,75%
-
Câu 38:
Một người đàn ông - làm việc trong phòng thí nghiệm sinh học phân tử nơi thường xuyên sử dụng chất Ethidium bromide (chất có khả năng gây đột biến gen) trong các thí nghiệm - lấy một người vợ giáo viên. Họ sinh ra một người con trai vừa bị mù màu, vừa bị máu khó đông trong khi cả hai vợ chồng đều không mắc 2 căn bệnh này. Cặp vợ chồng quyết định đâm đơn kiện Ban quản lý phòng thí nghiệm ra tòa án dân sự thành phố, đòi bồi thường trợ cấp. Trong số các phán quyết sau đây của tòa, phán quyết nào là chính xác, biết rằng trong quá trình làm thí nghiệm, có vài lần người đàn ông này không tuân thủ quy trình thí nghiệm.
A. Phòng thí nghiệm phải bồi thường trợ cấp cho con của cặp vợ chồng này vì người đàn ông làm việc trong môi trường độc hại
B. Cả phòng thí nghiệm lẫn người đàn ông này đều có lỗi nên mỗi bên phải chịu trách nhiệm một phần về tình trạng của những đứa con
C. Phòng thí nghiệm không phải bồi thường vì không phải lỗi từ việc thí nghiệm trong phòng thí nghiệm gây ra
D. Cần có các nghiên cứu thêm để xác định lỗi từ phía nào, từ đó tòa mới đưa ra phán quyết cuối cùng
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ thu được ở đời sau 1628 cây với 4 loại kiểu hình bao gồm: Thân cao, hoa đỏ; thân thấp, hoa trắng; thân cao, hoa trắng và 342 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, diễn biến giảm phân ở quá trình sinh bao noãn và quá trình sinh phấn giống nhau. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng tỷ lệ các loại giao tử ở bố mẹ?
A. 4:4:1:1
B. 2:2:1:1
C. 1:1
D. 3:3:2:2
-
Câu 40:
Một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. Các hợp tử đồng hợp lặn có sức sống chỉ bằng 1 nửa so với các kiểu gen kháC. Tổng tỷ lệ giao tử chứa alen lặn do các cây F1 tạo ra là:
A. 7/15
B. 7/20
C. 14/15
D. 15/20