Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Trường THPT Việt Đức
-
Câu 1:
Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là:
A. 30%
B. 10%
C. 25%
D. 50%
-
Câu 2:
Hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật có ý nghĩa gì?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền.
B. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. Hình thành nội nhũ chứa các cá thể tam bội.
D. Hình thành nội nhũ (2n) cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
-
Câu 3:
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế:
A. chủ động
B. thẩm thấu
C. cần tiêu tốn năng lượng
D. nhờ các bơm ion
-
Câu 4:
Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
C. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
-
Câu 5:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ
A. tăng 3
B. tăng 1
C. giảm 1
D. giảm 3
-
Câu 6:
Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
A. bố mẹ phải thuần chủng.
B. số lượng các thể con lai phải lớn.
C. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào giảm phân.
D. alen trội phải trội hoàn toàn.
-
Câu 7:
Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?
A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái và cách li tập tính.
B. Hình thành loài bằng cách li địa lý và lai xa kèm theo đa bội hóa.
C. Hình thành loài bằng cách li địa lý và cách li tập tính.
D. Hình thành loài bằng cách li địa lý và cách li sinh thái.
-
Câu 8:
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. Bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
B. Bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
C. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. Bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau.
-
Câu 9:
Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì
A. mặt trong của màng notron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương.
B. mặt trong và mặt ngoài của màng notron đều tích điện âm.
C. mặt trong và mặt ngoài của màng notron đều tích điện dương.
D. mặt trong của màng notron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm.
-
Câu 10:
Các tế bào ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?
A. tầng sinh bần.
B. mạch rây sơ cấp.
C. tầng sinh mạch.
D. mạch rây thứ cấp.
-
Câu 11:
Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Ong, tôm, cua.
B. Bướm, ong, ếch.
C. Tôm, ve sầu, ếch.
D. Ong, ếch, châu chấu.
-
Câu 12:
Vận động tự vệ của cây trinh nữ thuộc loại?
A. ứng động sinh trưởng
B. hướng động dương
C. hướng động âm
D. ứng động không sinh trưởng
-
Câu 13:
Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là:
A. ATP và NADPH
B. NADPH, O2
C. H2O, ATP
D. ATP và ADP và ánh sáng mặt trời
-
Câu 14:
ARN là hệ gen của đối tượng sinh vật nào dưới đây?
A. Vi khuẩn
B. Virus
C. Một số loại virus
D. Vi sinh vật cổ
-
Câu 15:
Đặc điểm thích nghi làm giảm sự mất nhiệt của thú ở vùng lạnh?
A. Cơ thể nhỏ và các phần cơ thể dẹt, mỏng
B. Ngủ đông và sống ở trạng thái nghỉ ngơi
C. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc
D. Da mỏng, nhiều lỗ chân lông
-
Câu 16:
Đoạn ADN cuốn quanh một nucleoxome có đặc điểm
A. Cuộn quanh \(1\frac{1}{2}\) vòng quanh lõi histon
B. Chứa 15-85 cặp nucleotit
C. Chứa 146 cặp bazo nito
D. Sợi ADN mạch đơn
-
Câu 17:
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
B. Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
D. Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc
-
Câu 18:
Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin
B. Các bộ ba nằm kế tiếp, không gối lên nhau
C. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
D. Nhiều bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã
-
Câu 19:
Trong số các loại đột biến NST, loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên mỗi NST?
A. Mất đoạn NST
B. Lặp đoạn NST
C. Đảo đoạn NST
D. Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau
-
Câu 20:
Làm thế nào để nhận biết việc chuyển ADN phân tử tái tổ hợp vào tế bào thể nhận đã thành công?
A. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn dễ nhận biết, biểu hiện dấu hiệu khi nuôi cấy tế bào
B. Dùng dung dịch Calcium chloride (CaCl2) làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện có tác dụng tương đương
C. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất đối với phân tử ADN tái tổ hợp
D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ
-
Câu 21:
Trong số các phát biểu dưới đây về quá trình tái bản của phân tử ADN, phát biểu không chính xác là:
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
C. Quá trình tự sao đều không cần sử dụng các đơn phân ribonucleotit
D. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
-
Câu 22:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?
A. Diện tích rừng bị thu hẹp, một số dạng vượn người chuyển xuống sống dưới mặt đất, các vùng đất trống, tiến hóa theo chiều hướng di chuyển bằng 2 chân, đứng thẳng và trở thành tổ tiên loài người
B. Thực vật hạt kín phát triển mạnh, trở thành loài thức ăn phong phú cho các loài chim và thú
C. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Linh trưởng, tới giữa kỷ các dạng vượn người đã phân bố rộng
D. Các hóa thạch của loài Homo habilis được phát hiện chủ yếu trong các địa tầng của thời đại này
-
Câu 23:
Trong số các phát biểu dưới đây về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào chính xác?
A. Mật độ cá thể của quần thể đặc trưng cho mỗi quần thể và ảnh hưởng đến xu hướng phát triển của quần thể
B. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống
C. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể, loại trừ các loài động vật không xương sống có tỉ lệ giới tính biến động phức tạp, ở các loài động vật có xương sống, tỷ lệ giới tính đều là 1 : 1
D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
-
Câu 24:
Trong số các đối tượng sinh vật dưới đây, đối tượng nào không được coi là sinh vật biến đổi gen?
A. Chuối nhà có bộ NST 3n được hình thành từ chuối rừng lưỡng bội 2n
B. Bò nhận gen hormon sinh trưởng nên lớn nhanh, năng xuất thịt và sữa đều tăng
C. Cây đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá Petunia
D. Cây cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm khiến quả có thể bảo quản được lâu hơn
-
Câu 25:
Ở môi trường khô hạn, một số loài thú có thể tồn tại mà không cần uống nước, đó là do
A. Chúng có khả năng dự trữ nước trong cơ thể
B. Chúng đào hang và chốn dưới lòng đất hoặc chỉ hoạt động vào ban đêm
C. Chúng thu nhận nước từ thức ăn và nước tạo ra từ quá trình chuyển hóa
D. Chúng có thể sống sót không cần nước cho đến mùa mưa
-
Câu 26:
Mỗi nhân tố tiến hóa đều có tác động khác nhau đến quần thể trong quá trình tiến hóa của chúng. Điểm giống nhau trong tác động của “chọn lọc tự nhiên” và “biến động di truyền” thể hiện ở chỗ chúng đều
A. Làm phong phú vốn gen của quần thể
B. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
C. Định hướng quá trình tiến hóa
D. Tạo ra các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
-
Câu 27:
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Các axit amin trong chuỗi -hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau
B. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau
D. Hóa thạch tôm ba lá đặc trưng cho thời kỳ địa chất thuộc kỷ Cambri
-
Câu 28:
Sự diến thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong số các nhận xét dưới đây:
(1) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển như các cánh rừng nguyên sinh, sau đó chúng bị hủy diệt dần.
(2) Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống, sau đó các sinh vật đầu tiên phát tán đến và hình thành quần xã tiên phong.
(3) Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã suy vong.
(4) Các nguyên nhân bên ngoài quần xã sinh vật mới là yếu tố quyết định sự diễn thế, các nhân tố bên trong chỉ mang ý nghĩa duy trì quá trình diễn thế.
Số nhận định đúng trong số những nhận xét kể trên?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 29:
Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của một tế bào sinh dục có kiểu gen \(AaBb\frac{{De}}{{dE}}{X^H}Y\) từ đó ghi vào sổ thí nghiệm một số nhận xét sau:
(1) Quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ tạo ra 4 tinh trùng mang các tổ hợp NST khác nhau.
(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST chứ 2 cặp gen \(\frac{{De}}{{dE}}\) tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp NST này.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỉ lệ 1/2 trong tổng số giao tử được tạo ra.
(4) Alen H chi phối kiểu hình trội, di truyền liên kết giới tính, có thể xuất hiện ở cả giới đực và giới cái.
Số nhận xét chính xác là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Từ loài lúa mì hoang dại có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, người ta phát hiện được 2 thể đột biến khác nhau là thể tứ bội và thể bốn. Số lượng NST có mặt trong hạt phấn của các thể đột biến nói trên lần lượt là bao nhiêu, cho rằng quá trình giảm phân có sự phân li NST một cách bình thường
A. 14 và 9
B. 28 và 9
C. 14 và 8
D. 14 và 6
-
Câu 31:
Trong số các đặc trưng của quần thể, đặc trưng về kích thước quần thể là một trong các đặc trưng quan trọng. Phát biểu nào dưới đây về kích thước quần thể là không đúng?
A. Một quần thể sinh vật sẽ không bao giờ có thể đạt được kích thước lớn hơn kích thước tối đa phù hợp với khả năng cung cấp điều kiện sống của môi trường
B. Khi kích thước quần thể tăng dần đạt ngưỡng kích thước tối đa thì quan hệ sinh học trong quần thể ngày càng trở nên căng thẳng
C. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
-
Câu 32:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính xác?
A. Hình thành loài khác khu thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian, có sự hình thành các nòi địa lý khác nhau, nếu thiết lập sự trao đổi dòng gen giữa 2 nòi, quá trình hình thành loài có thể bị dừng lại
B. Các biến dị xuất hiện trong quần thể và được giao phối phát tán đi các cá thể, các cá thể hình thành kiểu gen thích nghi hoặc không thích nghi, do vậy cá thể được coi là đơn vị chọn lọc và là đơn vị tiến hóa
C. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi các điều kiện của môi trường cũng như sinh vật có sự thay đổi
D. Hầu hết các quá trình hình thành loài mới đều không có mối liên hệ trực tiếp đối với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
-
Câu 33:
Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây
(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.
(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.
(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.
(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.
(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.
(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 34:
Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai SAU:
\(\begin{array}{l} (1)\frac{{Ab}}{{ab}}Dd \times \frac{{aB}}{{ab}}dd\\ (2)\frac{{Ab}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{ab}}DD\\ (3)\frac{{AB}}{{ab}}DD \times \frac{{Ab}}{{ab}}dd\\ (4)\frac{{aB}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{Ab}}Dd\\ (5)\frac{{Ab}}{{ab}}Dd \times \frac{{aB}}{{ab}}Dd\\ (6)\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}DD \end{array}\)
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ dưới đây:
Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:
(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
(2) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
(3) Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.
(4) Xác xuất để cặp vợ chồng III5 – III6 sinh được 2 đứa con 5 và 6 theo đúng thứ tự là 6,25% nếu người chồng dị hợp.
(5) Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 36:
Phát biểu không chính xác khi nói về đặc điểm của quần thể ngẫu phối
A. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau và sự gặp gỡ giữa các giao tử xảy ra một cách ngẫu nhiên
B. Đặc trưng của quần thể ngẫu phối là thành phần kiểu gen của quần thể chủ yếu tồn tại ở trạng thái đồng hợp
C. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ
D. Quần thể ngẫu phối có khả năng bảo tồn các alen lặn gây hại và dự trữ các alen này qua nhiều thế hệ
-
Câu 37:
Ở dê, tính trạng có râu là tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Cho con đực không râu giao phối ngẫu nhiên với con cái có râu, thu được F1 gồm 75% số con không râu, 25% số con có râu. Cho F1 ngẫu phối qua nhiều thế hệ, ở thế hệ F6 tỉ lệ kiểu hình của đàn dê con là:
A. 3 không râu : 1 có râu
B. 3 có râu : 1 không râu
C. 3 không râu : 5 có râu
D. 1 không râu : 1 có râu
-
Câu 38:
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
(1) Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
(2) Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
(3) Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
(4) Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Số lượng các nhận xét KHÔNG chính xác là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 39:
Đặc trưng về sự phân bố các quần thể trong không gian của quần xã có ảnh hưởng rất lớn đến cảnh quan của hệ sinh thái. Trong số các phát biểu chỉ ra dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Sự phân tầng của các loài thực vật có ảnh hưởng đến sự phân tầng của các loài động vật thể hiện qua việc cung cấp chỗ cư trú và nguỗn thức ăn từ thực vật cho động vật
B. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường
C. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã phụ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
D. Đi từ chân núi lên đỉnh núi có sự phân bố luân phiên các loài thực vật lá rộng thường xanh, thực vật lá rộng rụng theo mùa và thực vật lá kim, đây là thể hiện sự phân tầng theo chiều thẳng đứng
-
Câu 40:
Hai loài sinh vật có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp thực cùng sống chung trong một quần xã. Nguyên nhân phổ biến nhất giúp chúng có thể cùng sinh sống trong một sinh cảnh là:
A. Chúng phân hóa về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình
B. Loài hẹp thực bị cạnh tranh loại trừ và bị đào thải khỏi quần xã
C. Loài hẹp thực di cư sang một quần xã khác để giảm bớt sự cạnh tranh đối với loài rộng thực
D. Chúng hỗ trợ nhau tìm kiếm con mồi và chia sẻ con mồi kiếm được