Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Trường THPT Tân Hiệp
-
Câu 1:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
A. Cromatit
B. Vùng xếp cuộn
C. Sợi nhiễm sắc
D. Sợi cơ bản
-
Câu 2:
Đặc điểm nào của sự phân chia tế bào sau đây được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Men đen?
A. Sự phân chia tâm động
B. Sự phân chia NST
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo NST
D. Sự nhân đôi và phân li độc lập của NST
-
Câu 3:
Thành phần nào sau đây không thuộc Operon Lac?
A. Gen điều hòa (R)
B. Vùng vận hành (O)
C. Vùng khởi động (P)
D. Các gen cấu trúc (Z,Y,A.)
-
Câu 4:
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về cơ chế gây đột biến của 5-BU?
A. A-T -> A-5BU -> G-5BU -> G-X
B. A-T -> G-5BU -> X-5BU -> G-X
C. A-T -> G-5BU -> X-5BU -> G-X
D. A-T -> X-5BU -> G-5BU -> G-X
-
Câu 5:
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hoán vị gen?
A. Hoán vị gen xẩy ra do sự trao đổi chéo giữa hai cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng
B. Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên hoán vị gen là phổ biến
C. Hoán vị gen tạo ra vô số các biến dị đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên cùng 1 NST
-
Câu 6:
Một người có 47 NST, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Người này là nam, mắc hội chứng Claiphentơ
B. Người này là nam, mắc hội chứng Đao
C. Người này là nữ, mắc hội chứng Claiphentơ
D. Người này là nữ, mắc hội chứng Đao
-
Câu 7:
Cho các nguyên nhân sau:
1. Do NST đứt gãy, sau đó nối lại một cách không bình thường
2. Do sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào
3. Do sự rối loạn quá trình trao đổi chéo xẩy ra ở kì đầu giảm phân I
4. Do sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào
Số nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 8:
Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân?
A. 80
B. 20
C. 44
D. 22
-
Câu 9:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen BD/bd. Khi giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xẩy ra, có thể tạo nên số loại
A. 2
B. 4
C. 8
D. Cả A và B
-
Câu 10:
Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là gì?
A. ARN và protein
B. ADN và protein
C. nucleoxom và protein
D. ADN, ARN và protein
-
Câu 11:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì?
A. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các cặp NST
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các cặp alen
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của cặp NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen
-
Câu 12:
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbdd sẽ có
A. 8 loại kiểu hình, 18 loại kiểu gen
B. 4 loại kiểu hình, 18 loại kiểu gen
C. 4 loại kiểu hình, 9 loại kiểu gen
D. 8 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen
-
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng, được F1 phân li theo tỉ lệ là 37,5% cây cao, hoa trắng: 37,5% cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây cao, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xẩy ra, kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}\)
C. AaBb x aabb
D. Cả A và B
-
Câu 14:
Cho các thông tin sau:
1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein
2. Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
3. Nhờ một enzim đặc hiệu, aa mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp
4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. 2 và 4
B. 2 và 3
C. 1 và 4
D. 3 và 4
-
Câu 15:
Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ 3, ở 1 tế bào có cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu tế bào khác nhau về bộ NST?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
-
Câu 16:
Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nhờ enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B. Enzim ligaza nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bản tồn
D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5'
-
Câu 17:
Gen B có chiều dài 204nm và có 1550 liên kết hidro bị đột biến thành alen b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp 3 lần. Trong quá trình đó, môi trường nội bào đã cung cấp 3507 nucleotit loại A và 4893 nucleotit loại G. Dạng đột biến đã xẩy ra với gen A là:
A. Thay thế 1 cặp (G-X) bằng cặp (A-T)
B. Mất 1 cặp A-T
C. Mất 1 cặp G-X
D. Thay thế 1 cặp (A-T) bằng cặp (G-X)
-
Câu 18:
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST như thế nào?
A. Có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau
B. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào
C. Là vị trí duy nhất có thể xẩy ra trao đổi chéo trong giảm phân
D. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu nhân đôi
-
Câu 19:
Dạng đột biến nào sau đây làm cho gen alen cùng nằm trên 1 NST?
A. Đột biến lặp đoạn
B. Đột biến chuyển đoạn
C. Đột biến đảo đoạn
D. Đột biến mất đoạn
-
Câu 20:
Một bazơnitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến gen
A. Đảo vị trí một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit
C. Mất một cặp nucleotit
D. Thay thế một cặp nucleotit
-
Câu 21:
Để kiểm chứng lại giả thuyết của mình, Men đen đã dùng phép lai nào?
A. Tự thụ phấn
B. Lai phân tích
C. Giao phối gần
D. Lai thuận nghịch
-
Câu 22:
Ở ruồi giấm, cho phép lai ♂AB/ab x ♀Ab/aB với f = 40%, kiểu gen AB/Ab của đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,12
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,13
-
Câu 23:
Cho các bệnh và hội chứng ở người
1. Ung thư máu 2. Hồng cầu hình liềm 3. Bạch tạng
4. Hội chứng Đao 5. Máu khó đông 6. Hội chứng Tơcnơ
7. Hội chứng Claiphentơ 8. Bệnh mù màu 9. Bệnh phenyl keto niệu
Số bệnh và hội chứng do đột biến NST là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 24:
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. AaBb x aaBb
B. Aabb x aaBb
C. AaBb x AaBb
D. AaBb x aabb
-
Câu 25:
Một cơ thể có kiểu gen AB/abDd. Khi giảm phân bình thường, không có hiện tượng trao đổi chéo, sẽ tạo ra loại giao tử với tỉ lệ là:
A. 1/4
B. 1/16
C. 1/8
D. 1/2
-
Câu 26:
Cho biết không xẩy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A. 15/64
B. 3/32
C. 5/16
D. 27/64
-
Câu 27:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân xẩy ra trao đổi chéo, có thể tạo nên số loại giao tử
A. 2 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
B. 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
-
Câu 28:
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B. Để cắt bỏ aa mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
C. Để aa được hoạt hóa và gắn với tARN
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
-
Câu 29:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu genAD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xẩy ra hoán vị gen giữa các gen D và d là:
A. 640
B. 180
C. 360
D. 820
-
Câu 30:
Ở một loại sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen A và a nằm trên NST thường số 1. Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện thể ba ở NST số 1. Thể ba này có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 31:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon- lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
B. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon-lác và tiến hành phiên mã
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các mARN tương ứng
-
Câu 32:
Đơn phân của ADN là gì?
A. axit nucleic
B. Nucleoxom
C. Nucleoti
D. Axit amin
-
Câu 33:
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xẩy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen 1:1?
A. XAXa x XAY
B. Aa x aa
C. AA x Aa
D. XAXa x XaY
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng :1 đỏ. Có thể kết luận, màu hoa được quy định bởi
A. 1 cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
B. 2 cặp gen không alen tương tác cộng gộp
C. 2 cặp gen không alen tương tác bổ trợ
D. 2 cặp gen liên kết hoàn toàn
-
Câu 35:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Hãy cho biết số loại thể ba nhiễm tối đa được tạo ra từ loài này?
A. 66
B. 25
C. 24
D. 12
-
Câu 36:
Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
C.
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen
B. Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau
C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:
A. 20%
B. 40%
C. 100%
D. 5%
-
Câu 38:
Trong số các xu hướng sau:
(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.; (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.
(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ; (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.
(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện thành thể đột biến.
Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 39:
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 2
B. 4
C. 8
D. 6
-
Câu 40:
Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch; lai xa...
(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.
A. (3), (2), (1)
B. (1), (2), (3)
C. (3), (1), (2)
D. (2), (1), (3)