Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Trường THPT Nguyễn Văn Linh
-
Câu 1:
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 2:
Ở một loài động vật, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt hồng; alen B qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xẻ (các gen nằm trên NST thường). Khi cho lai cá thể mất đỏ, cánh nguyên (X) với cá thể mắt hồng, cánh nguyên, tỉ lệ cá thể mắt hồng, cánh xẻ thu được ở đời con là 10%. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
1. Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng.
2. Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%.
3. Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%.
4. Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50%.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 3:
Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen (A; a; B, b; C, c; D, d) cùng qui định (các gen phần li độc lập). Sự có mặt của mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80 cm. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm.
2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp.
3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là \(\frac{{70}}{{128}}\)
4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 5:
Xét hai cặp alen (A, a; B, b) phân li độc lập và qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen?
l. Aabb x aaBb 2. AABb x aaBb
3. Aabb x AABb 4. AaBB x aabb
5. AaBb x Aabb
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 6:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ
A. 0,18%
B. 26%
C. 0,72%
D. 0,3%
-
Câu 7:
Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất?
A. Sự trôi dạt các mảng lục địa
B. Sự xuất hiện của loài người
C. Sự biến đổi điều kiện khí hậu
D. Do động đất, sóng thần, núi lửa phun trào
-
Câu 8:
Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 9:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
-
Câu 10:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung
-
Câu 11:
Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường
B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn
C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian
-
Câu 12:
Khi nói về quần xã, người ta đưa ra các nhận định sau:
1. Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
2. Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế.
3. Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng.
4. Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó.
5. Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 13:
Cho các đặc trưng sau:
1. Độ đa dạng 2. Độ thường gặp
3. Loài ưu thế 4. Tỉ lệ giới tính
5. Mật độ 6. Loài đặc trưng
Những đặc trưng cơ bản nào nêu trên là của quần xã?
A. 1, 2, 3, 6
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 3, 5, 6
D. 3, 4, 5, 6
-
Câu 14:
Cho các nhận định sau về diễn thế sinh thái:
1. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
2. Diễn thế nguyên sinh diễn ra với tốc độ nhanh hơn diễn thế thứ sinh.
3. Diễn thế thường là một quá trình định hướng, có thể dự báo trước.
4. Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường.
5. Tuỳ theo điều kiện phát triển thuận lợi hoặc không thuận lợi mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có bao nhiêu nhận định không chính xác?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 15:
Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan
A. Lục lạp, perôxixôm, ti thể
B. Lục lạp, lizôxôm, ti thể
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể.
D. Lục lạp, ribôxôm, ti thể.
-
Câu 16:
Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
A. Tăng khả năng chống chịu
B. Miễn dịch cho cây
C. Cung cấp năng lượng chống chịu
D. Tạo ra các sản phẩm trung gian
-
Câu 17:
Đặc điểm của vòng tuần hoàn kín ở động vật là:
A. Tim có cấu tạo đơn giản
B. Có hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch)
C. Động mạch nối với tĩnh mạch bằng các mao mạch len lỏi giữa các mô cơ quan
D. Máu chảy với áp lực chậm
-
Câu 18:
Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
A. Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
B. Qui định chiều hướng tiến hoá
C. Tạo ra biến dị tổ hợp, là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
D. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
-
Câu 19:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội.
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 20:
Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XaY
D. XaXa x XAY
-
Câu 21:
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến gen
B. Đột biến đa bội
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
-
Câu 22:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên.
C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
-
Câu 23:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới
B. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền
C. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
D. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể hình thành loài mới
-
Câu 24:
Ở thực vật, loại sắc tố nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục b
B. Carôten
C. Diệp lục a
D. Xantôphyl
-
Câu 25:
Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trường thành, tế bào ở đỉnh sinh trường, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?
A. Tế bào già, tế bào trường thành
B. Tế bào đinh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
-
Câu 26:
Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể. Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,726 và 0,274
B. 0,654 và 0,346
C. 0,874 và 0,126
D. 0,853 và 0,147
-
Câu 27:
Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men
C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau
D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí
-
Câu 28:
Nếu một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nuclêôtit 5'XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’ thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 8
B. 9
C. 5
D. 10
-
Câu 29:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuctêôtit loại T của phân tử này là:
A. 60%
B. 20%
C. 30%
D. 15%
-
Câu 30:
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
B. Tổng hợp phân từ ARN
C. Nhân đôi ADN
D. Nhân đôi nhiễm sắc thể
-
Câu 31:
Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 24
B. 8
C. 48
D. 32
-
Câu 32:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
I. Khiêng vật nặng.
II. Hồi hộp, lo âu.
III. Cơ thể bị mất nhiều máu.
IV. Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 33:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 34:
Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His
B. Tĩnh mạch
C. Động mạch
D. Mao mạch
-
Câu 35:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm
B. Cạnh tranh cùng loài
C. Cạnh tranh khác loài
D. Vật kí sinh
-
Câu 36:
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường
B. Sự biến đổi về kiểu hình do tác động của điều kiện môi trường được gọi là thường biến
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
D. Các cá thể có kiểu gen giống nhau sống ở các môi trường khác nhau vẫn luôn có kiểu hình giống nhau
-
Câu 37:
Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. Aabb X aaBb
B. AaBb X aaBb
C. aaBb X AaBB
D. AABb X Aabb
-
Câu 38:
Ở vùng chín của một con lợn cái, các tế bào sinh dục đang tiến hành giảm phân. Biết rằng mỗi cặp NST mang 2 NST khác nhau và trao đổi chéo đơn đã diễn ra tại 3 cặp NST. Hỏi số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 222
B. 219
C. 241
D. 238
-
Câu 39:
Loại axit nuclêic nào là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
-
Câu 40:
Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
A. Restrictaza
B. ARN pôlimeraza
C. ADN pôlimeraza
D. Ligaza