Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
-
Câu 1:
Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?
A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Bb
B. Lần giảm phân 1 của cơ thể Bb và giảm phân 1 hoặc 2 của bb
C. Lần giảm phân II của cả bố và mẹ
D. Lần giảm phân I hoặc II của cả bố và mẹ
-
Câu 2:
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai AB/abDd xAb/aBADd, loại kiểu hình A- bb D- có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 14.25%
B. 12%
C. 4.5%
D. 15.75%
-
Câu 3:
Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạng
A. Thể tam bội
B. Thể ba
C. Thể bốn
D. Thể ba kép
-
Câu 4:
Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
B. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến
C. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen
D. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện
-
Câu 5:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể ( sợi chất nhiễm sắc ) có đường kính lần lượt là:
A. 30 nm và 11 nm
B. 11nm và 300 nm
C. 11 nm và 30 nm
D. 30 nm và 300 nm
-
Câu 6:
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp tương đồng xảy ra ở
A. Kì đầu của giảm phân II
B. Kì đầu của giảm phân I
C. Kì giữa của giảm phân I
D. Kì sau của giảm phân I
-
Câu 7:
Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 50% hoặc 25%
B. 25%
C. 30%
D. 15%
-
Câu 8:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 36%
B. 4%
C. 32%
D. 16%
-
Câu 9:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) là mã bộ 3
(2) gồm 62 bộ ba mã hóa aa
(3) có 3 mã kết thúc
(4) được dùng trong quá trình phiên mã
(5) mã hóa 25 loại axit amin
(6) mang tính thoái hóa
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 10:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về
A. Có 2 kiểu gen qui định cây cao 110cm
B. Có 4 kiểu gen qui định cây cao 120cm
C. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB
D. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là:
A. 60 625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng
B. 37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng
C. 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng
D. 39,375% cây hoa đỏ : 60,525 cây hoa trắng
-
Câu 12:
Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:
(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.
(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.
(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy-lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường.
(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 13:
Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:
(1) Loài người xuất hiện vào đầu kỷ thứ Tư (Đệ tử) của đại Tân sinh
(2) Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội
(3) Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người
4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 14:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5'
D. Nhờ các Enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
-
Câu 15:
Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau
(1) ADN tái tổ hợp phải từ hai nguồn ADN có quan hệ loài gần gũi.
(2) Gen đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận ADN tái tổ hợp.
(3) Plasmit là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyền gen.
(4) Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzim ADN - ligaza.
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai
B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai
D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng
-
Câu 16:
Nghiên cứu ở một loài thực vật nguời ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng
A. Thể lệch bội
B. Thể ba nhiễm
C. Thể tứ bội
D. Thể tam bội
-
Câu 17:
So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao miêlin dưới đây. Nhận định nào là chính xác?
A. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin chậm hơn sợi thần kinh không có bao miêlin
B. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao miêlin
C. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin so với sợi thần kinh không có bao miêlin tùy thuộc vào vị trí tế bào thần kinh trong hệ thần kinh
D. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin bằng sợi thần kinh không có bao miêlin
-
Câu 18:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể
(3) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 19:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5) Dính ngón tay số 2 và 3
(6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Tơcnơ
(8) Hội chứng Đao
(9) Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 4, 5, 6, 8
B. 1, 3, 7, 9
C. 1, 4, 7, 8
D. 1, 2, 4, 5
-
Câu 20:
Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ
A. 8.33%
B. 75%
C. 12.5%
D. 16.7%
-
Câu 21:
Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?
A. 64
B. 8
C. 24
D. 27
-
Câu 22:
Ví dụ nào phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
A. Mùa hè số lượng muỗi tăng lên nhanh
B. Vào mùa mưa số lượng ếch trong quần thể lại tăng lên đáng kể
C. Ở vùng biển Pêru cứ bảy năm lại có một dòng hải lưu nino trải qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muốn dẫn đến số lượng cá cơm giảm mạnh
D. Mùa rét năm 2017, có đợt rét hại làm cho số lượng gia súc chết hàng loạt
-
Câu 23:
Khi nói về kích thước của quần thể phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước của quần thể vượt quá mức tối đa, thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
B. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài
D. Kích thước của quần thể luôn tỷ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể
-
Câu 24:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai ♀AaBbDDEe x ♂AabbDdEE. Theo lý thuyết, đời con có thể xuất hiện số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là:
A. 24 và 8
B. 36 và 4
C. 24 và 4
D. 36 và 8
-
Câu 25:
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong phép lai nào?
A. Lai khác thứ
B. Lai khác loài
C. Lai khác dòng
D. Lai gần
-
Câu 26:
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu
A. Để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn
B. Có sức chống đỡ với bệnh tật tốt, kiếm được nhiều thức ăn hơn
C. Có được kiểu gen quy định kiểu hình có sức sống tốt hơn
D. Có được kiểu gen quy định kiểu hình ngụy trang tốt lẫn với môi trường sống nên ít bị kẻ thù tấn công
-
Câu 27:
Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt về nguồn sống, nơi ở, chỉ có những cá thể thích nghi nhất mới tồn tại
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi từ môi truờng
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
-
Câu 28:
Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?
A. Lá.
B. Rễ, thân, lá.
C. Lục lạp.
D. Thân.
-
Câu 29:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ
A. Giảm đi 3
B. Giảm đi 1
C. Tăng thêm 1
D. Tăng thêm 3
-
Câu 30:
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là:
A. Diệp lục a.
B. Carôten.
C. Xantophyl.
D. Diệp lục b.
-
Câu 31:
Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. Trên các tARN có các anticôđon giống nhau.
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
D. Trên phân tử mARN có chứa các liên kết bổ sung A - U, G - X.
-
Câu 32:
Các loài côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
-
Câu 33:
Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?
A. NADPH, O2.
B. NADPH, ATP.
C. O2, NADPH, ATP.
D. O2, ATP.
-
Câu 34:
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
A. Aa x Aa.
B. Aa x aa.
C. aa x aa.
D. Aa x AA.
-
Câu 35:
Trong cấu trúc phân tử của loại axit nucleic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin?
A. rARN.
B. ADN.
C. mARN.
D. tARN.
-
Câu 36:
Nêu ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập?
A. Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới
B. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết
D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống
-
Câu 37:
Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
-
Câu 38:
Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A. Quá trình lên men.
B. Chu trình Crep.
C. Chuỗi chuyền electron.
D. Đường phân.
-
Câu 39:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào?
A. Đại Tân sinh.
B. Đại Trung sinh.
C. Đại cổ sinh.
D. Đại Nguyên sinh.
-
Câu 40:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4