Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Trường THPT Nguyễn Huệ
-
Câu 1:
Cho các thành phần sau:
1. Thành tế bào. 2. Vỏ nhầy. 3. Màng nhân. 4. Màng sinh chất.
Có bao nhiêu thành phần có ở hầu hết các loài vi khuẩn?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 2:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 75%.
-
Câu 3:
Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
A. Diều của chim
B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C. Ngà voi
D. Gai cây hoa hồng
-
Câu 4:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là:
A. 0,48.
B. 0,40
C. 0,60.
D. 0,16.
-
Câu 5:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.
-
Câu 6:
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hợp tác.
B. Hội sinh.
C. Cộng sinh.
D. Kí sinh.
-
Câu 7:
Ở vùng biển Pêru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động
A. Không theo chu kỳ.
B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ mùa.
D. Theo chu kỳ nhiều năm.
-
Câu 8:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Đêvôn.
D. Kỉ Triat.
-
Câu 9:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
A. ADN pôlimeraza.
B. Ligaza.
C. Restrictaza.
D. ARN pôlimeraza.
-
Câu 10:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là gì?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên
-
Câu 11:
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Chim bồ câu.
B. Cá chép.
C. Rắn hổ mang.
D. Châu chấu.
-
Câu 12:
Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Luôn cho ra 2 loại giao tử.
II. Luôn cho ra 4 loại giao tử.
III. Loại giao tử AY luôn chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 13:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
A. n - 1.
B. 2n + l .
C. n + 1.
D. 2n - l.
-
Câu 14:
Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
II. Dạ dày của động vật nhai lại được chia làm 3 ngăn, trong đó dạ múi khế là quan trọng nhất.
III. Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
IV. Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa dễ biến đổi thức ăn trước khi xuống ruột non.
V. Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 15:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ.
B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG.
C. Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH.
D. Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2.
-
Câu 16:
Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là gì?
A. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
B. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. Giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
-
Câu 17:
Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì?
A. Tích lũy hoặc đào thải tùy điều kiện môi trường.
B. Tích lũy và đào thải ngang bằng nhau.
C. Đào thải các biến dị bất lợi.
D. Tích lũy các biến dị có lợi.
-
Câu 18:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’ → 5’.
II. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ → 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ → 3’ là không liên tục (gián đoạn).
IV. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’ → 5’.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã.
D. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 3 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 3 lần.
-
Câu 20:
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 21:
Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới?
A. Loạn dưỡng cơ Đuxen; hội chứng siêu nữ; mù màu; hội chứng Đao.
B. Loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng.
C. Tật dính ngón tay số 2 và 3; tật câm điếc bẩm sinh, hội chứng Macphan; thiếu máu hồng cầu hình liềm.
D. Tật bàn tay 6 ngón, tật có túm lông ở tai; máu khó đông; hội chứng Etuôt.
-
Câu 22:
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là gì?
A. Áp suất rễ.
B. Thoát hơi nước ở lá.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
D. Sự chênh lệch nồng độ các chất tan ở chóp rễ và ở lá.
-
Câu 23:
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở bào quan nào?
A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Chu kỳ Canvin
D. Màng tilacôit
-
Câu 24:
Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hoá nào là quan trọng nhất?
1. Quá trình tiêu hoá ở ruột.
2. Quá trình tiêu hoá ở dạ dày.
3. Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
4. Quá trình thải chất cặn bã ra ngoài.
Phương án đúng là:
A. 2,4.
B. 1,2.
C. 1,2,3.
D. 1,2,3,4.
-
Câu 25:
Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóathạch.
2. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
3. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
4. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc đinh dưỡng khác nhau.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.
D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.
-
Câu 27:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
-
Câu 28:
Đột biến gen xảy ra ở thời điểm nào?
A. Khi NST đang đóng xoắn
B. Khi ADN tái bản
C. Khi ADN phân li cùng với NST ở kì sau của quá trình phân bào
D. Khi tế bào đang còn non
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là không chính xác về các nhân tố tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể từ đó quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa.
B. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Đột biến gen làm thay đổi đột ngột và thay đổi lớn tần số alen của quần thể dẫn đến thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột.
D. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của cả 2 quần thể và có thể mang đến quần thể nhận alen mới.
-
Câu 30:
Enzim toposisomeraza (gyraza) có vai trò gì?
A. Giãn mạch ADN để tháo xoắn phân tử tạo chạc chữ Y
B. Sửa sai trong sao chép
C. Làm mồi để tổng hơp okazaki
D. Nối okazaki lại với nhau
-
Câu 31:
Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá?
1. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.
2. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn dẫn đến kết quả là làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền.
3. Chọn lọc tự nhiên góp phần làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
4. Đột biến gen chắc chắn sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
5. Di - nhập gen có thc không làm thay đổi tần số alcn và thành phần kiểu gen của quần thề.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 32:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.
2. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
3. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
4. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 33:
Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :
1. Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.
2. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb.
3. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb.
4. Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 34:
Kết quả cuối cùng của tiến hóa hóa học là gì?
A. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành lớp màng lipit bao lấy các hệ đại phân tử.
C. Hình thành các đại phân tử hữu cơ.
D. Hình thành các chất vô cơ.
-
Câu 35:
Chu trình sinh địa hóa có ý nghĩa gì?
A. Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần thể
B. Duy trì sự cân bằng vật chất trong quần xã
C. Duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển
D. Duy trì sự cân bằng vật chất trong hệ sinh thái
-
Câu 36:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, tỉ lệ các cây thuần chủng và không thuần chủng là bằng nhau.
III. Cho tất cả cảc cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 37:
Một người phụ nữ mang nhóm máu AB kết hôn với người đàn ông mang nhóm máu O. Họ có 3 người con, trong đó có một người con nuôi: một người mang nhóm máu A : một người mang nhóm máu B và một người mang nhóm máu O. Không tính đến trường hợp đột biến, xét các dự đoán sau:
1. Người con mang nhóm máu O là người con nuôi.
2. Cặp vợ chồng này không có khả năng sinh ra người con mang nhóm máu AB.
3. Nếu người con mang nhóm máu A kết hôn với người mang nhóm máu O, xác suất sinh ra người con mang nhóm máu A là 100%.
4. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mang kiểu gen khác bố và mẹ là 100%.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 38:
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tính trạng màu hoa được chi phối bởi qui luật tương tác bổ trợ.
II. Trong tổng số các cây hoa hồng ở F2, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 25%.
III. Ở F2 kiểu hình hoa đỏ và hoa hồng có số kiểu gen bằng nhau.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiêu hình hoa trắng là 1/9.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 39:
16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}DdEeFfGg\) tiến hành giảm phân. Nếu \(\frac{1}{2}\) trong số đó xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 64.
B. 48.
C. 56.
D. 32.
-
Câu 40:
Thành phần chủ yếu của nhân con là gì?
A. ARN.
B. ADN.
C. Prôtêin.
D. Lipit.