Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học
Trường THPT Long Bình
-
Câu 1:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (4) AABb x AaBb (7) AAbb x aaBb
(2) aaBb x AaBB (5) AaBb x AaBB (8) Aabb x aaBb
(3) aaBb x aaBb (6) AaBb x aaBb
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có hai loại kiểu hình?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của quần thể ngẫu phối?
A. Trong quần thể các cá thể kết đôi tự do và ngẫu nhiên tạo nên vô số biến dị tổ hợp
B. Khi môi trường biến đổi quần thể thường không có khả năng thích nghi và dẫn đến diệt vong
C. Các quần thể thường có tính đa dạng di truyền cao
D. Trong những điều kiện nhất định quần thể có thể duy trì tần số alen và thành phần kiểu gen
-
Câu 3:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh conm đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là:
A. 6,25%
B. 3,125%
C. 12,5%
D. 25%
-
Câu 4:
Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng aa quy định hoa trắng. Gen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trơn. Đem giao phối hai cây bố mẹ cho F1 có tỉ lệ 10 cây hoa đỏ kép : 15 cây hoa đỏ, đơn: 25 cây hoa hồng, kép : 25 cây hoa hồng, đơn: 15 cây hoa trắng, kép : 10 cây hoa trắng, đơn. Tần số hoán vị gen của phép lai trên là:
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 5:
Cho những mối quan hệ như sau:
(1) Cá mập con khi mới nở ra trong bụng mẹ sử dụng ngay những trứng chưa nở làm thức ăn.
(2) Ở quần thể cá sống sâu (Edriolychnus schmidri và Ceratiasp) con đực sống kí sinh vào con cái để thụ tinh trong mùa sinh sản, nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp.
(3) Một số tảo biển khi nở hoa, gây ra thủy triều đỏ làm cho hàng loạt các loài động vật không xương sống, các, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp.
(4) Ba loài chim sẻ có cấu tạo mỏ khác nhau phân bố trên đảo Galapagos.
(5) Các loài tôm, cá nhỏ thường bò lên thân cá lạc, cá dưa để ăn các loại kí sinhm sống trên đây làm thức ăn.
(6) Các loài cỏ dại sống với cây lúa trong quần xã là cánh đồng lúa.
Có bao nhiêu mối quan hệ cạnh tranh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 6:
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, T, G, X
B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến
D. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con
-
Câu 7:
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa và ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10-12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Peru bị giảm mạnh do có dòng nước chảy qua làm cá chết hàng loạt, số câu trả lời đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 8:
Cho các tập hợp sau:
(1) Một đàn sói sống trong rừng (4) Một đàn gà nuôi
(2) Một lồng gà bán ngoài chợ (5) Một rừng cây.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
Những tập hợp nào không phải là quần thể?
A. (2), (5)
B. (2), (3), (5)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3), (4)
-
Câu 9:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai: AB/ab x Ab/aB nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên:
(1) Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5%
(2) Kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 45%.
(3) Kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%
(4) Có tối đa 9 kiểu gen được tạo ra ở đời con.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Ở quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong 2000 các thể ở quần thể F1 sau đó, số cá thể chân ngắn là 480
(2) Quần thể F2 là một quần thể cân bằng.
(3) Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000.
(4) Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960.
Số phát biểu đúng là?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 11:
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
-
Câu 12:
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giởi đực là 0,6 và tần số alen A ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là:
A. 0,36AA + 0,38Aa + 0,16aa = 1
B. 0,16AA + 0,38Aa + 0,36aa = 1
C. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24aa = 1
D. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
-
Câu 13:
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng.
A. Tự thụ phấn qua các thê hệ làm tăng tần số alen lặn, giảm tần số các alen trội
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống
C. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên
D. Quần thể tự phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau
-
Câu 14:
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh kết hôn với người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh. Biết rằng những người khác trong gia đình trên đều không mắc bệnh. Họ sinh ra được một đứa con trai không bị bệnh. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là:
A. 44,4%
B. 22,2%
C. 50%
D. 36%
-
Câu 15:
Đơn phân cấu tạo nên ADN là gì?
A. Nucleotit
B. Ribonucleotit
C. Axit amin
D. Nucleoxom
-
Câu 16:
Bazonitric dạng hiểm (G*) thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua ít nhất mấy lần nhân đôi?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
-
Câu 17:
Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là gì?
A. hóa trị
B. peptit
C. hidro
D. Ion
-
Câu 18:
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 20%, 20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G = X = 450; A = T = 300
B. G = X = 900; A = T = 600
C. G = X = 900; A = T = 600.
D. G = X = 600; A = T = 900
-
Câu 19:
Đột biến nhiễm sắc thể là gì?
A. biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể
B. biến đổi số lượng của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể
C. biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể tăng theo bội số n và lớn hơn 2n
D. biến đổi về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể
-
Câu 20:
Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hòa có vai trò tổng hợp protein ức chế
B. Theo thứ tự một Operon Lac bao gồm gen điều hòa → vùng khởi động → vùng vận hành → nhóm gen cấu trúc
C. Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế 1 cặp Nu là ít gây hại nhất
D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
-
Câu 21:
Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586.
(2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0
(3) Số Nu loại G trong gen là: 560
(4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc;
(5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Trong tế bào, mARN có vai trò gì?
A. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến protein
B. Tổ hợp với protein để tạo nên riboxom
C. Vận chuyển axit amin đến riboxom
D. Gắn với các tARN tương ứng để thực hiện quá trình dịch
-
Câu 23:
Quan sát tế bào sinh vật ở một loài người ta thấy bộ NST có dạng kí hiệu AABbDDdEE. Tế bào có kí hiệu NST trên là dạng
A. Lưỡng bội
B. Tam bội
C. Tam nhiễm
D. Tứ bội
-
Câu 24:
Tế bào có kiểu sắp xếp NST nào sau đây theo lí thuyết có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1) Bb (2) BBb (3) Bbb (4) BBBb (5) BBbb (6) Bbbb
A. (1), (3), (5), (6)
B. (1), (3), (6)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (5), (6)
-
Câu 25:
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là:
A. ADN polimeraza
B. ADN ligaza
C. ARN polimeraza
D. ARN polimeraza
-
Câu 26:
Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?
A. 3000
B. 2400
C. 2700
D. 3060
-
Câu 27:
Một gen tự sao liên tiếp 4 lần, số gen con có mạch đơn cấu tạo hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường là:
A. 14
B. 15
C. 8
D. 7
-
Câu 28:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
B. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính
C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
-
Câu 29:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến
B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp
C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit
D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau
-
Câu 30:
Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch
B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người
C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể
D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm
-
Câu 31:
Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể
B. mất đoạn nhiễm sắc thể
C. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể
-
Câu 32:
Có một trình tự ARN [5’-AUG GGG UGX XAU UUU-3’] mã hoá cho một đoạn polipeptit sơ khai gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây sẽ dẫn đến việc đoạn polipeptit sơ khai được tổng hợp từ trình tự ARN này chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế G ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A
B. Thay thế A ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng X
C. Thay thế U ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A
D. Thay thế X ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A
-
Câu 33:
Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
A. số lượng NST
B. cấu trúc NST
C. lệch bội
D. đa bội
-
Câu 34:
Có 5 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng . Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 4
B. 8
C. 20
D. 10
-
Câu 35:
Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì sao
A. lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt
B. lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành
C. lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin
D. lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này
-
Câu 36:
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào
A. Nấm
B. Vi khuẩn
C. Virut
D. Thể ăn khuẩn
-
Câu 37:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
B. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính
C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li
-
Câu 38:
Cho các trường hợp sau:
1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.
2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1aa.
6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 aa
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 39:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
A. 16
B. 24
C. 12
D. 8
-
Câu 40:
Các tế bào sinh dục chín của thể tứ bội có kiểu gen BBbb. Theo lý thuyết khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử hữu thụ là:
A. 4:1:1
B. 1:1
C. 1
D. 3:1