Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018
Trường THPT Nguyễn Du
-
Câu 1:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ
A. Than đá.
B. Đệ tứ.
C. Phấn trắng.
D. Đệ tam.
-
Câu 2:
Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. quần xã.
D. hệ sinh thái.
-
Câu 3:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào sau đây?
A. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
C. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa.
D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
-
Câu 4:
Đột biến cấu trúc NST bao gồm các dạng cơ bản sau :
A. mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
B. mất hoặc mất một số cặp NST.
C. thêm hoặc thay thế một số cặp NST.
D. mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, lặp đoạn.
-
Câu 5:
Quá trình thoát hơi nước ở lá thực hiện qua những con đường nào?
A. Chỉ bằng con đường qua khí khổng.
B. Chỉ bằng con đường qua bề mặt lá.
C. Chỉ qua các mép lá.
D. Bằng 2 con đường qua khí khổng và con đường qua bề mặt lá.
-
Câu 6:
Khi nói về rễ cây, phát biểu nào dưới đầy là đúng?
A. Có cả hướng sáng dương và hướng sáng âm.
B. Có cả hướng hoá dương và hướng hoá âm.
C. Có cả hướng trọng lực dương và hướng trọng lực âm.
D. Chỉ có hướng nước âm.
-
Câu 7:
Hoocmôn nào dưới đây do tuyến tụy tiết ra, có tác dụng chuyển glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu?
A. Insulin
B. Tirôxin
C. Glucagôn
D. Ơstrôgen
-
Câu 8:
Dưới tác dụng của vi khuẩn cố định nitơ, nitơ khí quyển sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành ion khoáng nào?
A. Nitrat
B. Nitrit
C. Amôni
D. Sunfat
-
Câu 9:
Nhóm nào dưới đây gồm những hoocmôn kích thích sinh trưởng?
A. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
B. Auxin, axit abxixic, xitôkinin.
C. Auxin, gibêrelin, êtilen.
D. Êtilen, gibêrelin, axit abxixic.
-
Câu 10:
Dạng đột biến cấu trúc NST được vận dụng để loại bỏ gen có hại là
A. chuyển đoạn lớn NST.
B. mất đoạn nhỏ NST.
C. đảo đoạn NST.
D. lặp đoạn NST.
-
Câu 11:
Huyết áp cao nhất ở đâu trong hệ mạch?
A. Động mạch chủ.
B. Mao mạch.
C. Tĩnh mạch chủ
D. Động mạch chủ và tĩnh mạch chủ.
-
Câu 12:
Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích?
A. AABB x AaBb
B. AaBb x AaBb
C. AaBb x aabb
D. aabb x aabb
-
Câu 13:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. phổi của động vật có vú.
B. phổi và da của ếch nhái.
C. phổi của bò sát.
D. da của giun đất.
-
Câu 14:
Trường hợp nào sau đây được xem là quần thể sinh vật?
A. Những con chim sẻ cùng đậu trên một cành cây.
B. Những con ong cùng kiếm mật trong một vườn hoa.
C. Những con lợn cùng được vận chuyển trong xe tải.
D. Những con cá trắm đen sống trong một hồ nước.
-
Câu 15:
Trong các hệ sinh thái dưới đây, hệ sinh thái nào có hệ động thực vật nghèo nàn nhất?
A. Hệ sinh thái thảo nguyên.
B. Hệ sinh thái rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới.
C. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
D. Hệ sinh thái hoang mạc.
-
Câu 16:
Cà chua có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể đa bội lẻ của cà chua?
A. Tế bào có 36 NST.
B. Tế bào có 48 NST.
C. Tế bào có 23 NST.
D. Tế bào có 25 NST.
-
Câu 17:
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết kiểu gen của cơ thể nêu trên và tần số hoán vị gen tương ứng là
A. \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}},\,\,f = 30\% \)
B. \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}},\,\,f = 40\% \)
C. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}},\,\,f = 40\% \)
D. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}},\,\,f = 30\% \)
-
Câu 18:
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu ăn cỏ → chim ăn sâu → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp thấp nhất?
A. Cỏ.
B. Cáo.
C. Hổ.
D. Chim ăn sâu.
-
Câu 19:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
-
Câu 20:
Ở người, hội chứng nào dưới đây liên quan đến NST giới tính?
A. Hội chứng Etuôt
B. Hội chứng Patau
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Tơcnơ
-
Câu 21:
Theo mô hình Opêron Lac ở E.coli, gen điều hòa hoạt động
A. khi môi trường có Lactozơ.
B. khi môi trường không có Lactozơ.
C. khi môi trường có nhiều Lactozơ.
D. không phụ thuộc vào sự có mặt của Lactozơ.
-
Câu 22:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Di – nhập gen.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 23:
Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm
A. gặp bộ ba đa nghĩa.
B. gặp bộ ba UGG.
C. trượt hết phân tử mARN.
D. gặp bộ ba kết thúc
-
Câu 24:
Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không có phương pháp sau
A. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
B. cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
-
Câu 25:
Ở người, bệnh/hội chứng nào dưới đây do đột biến gen gây nên?
A. Bệnh ung thư máu
B. Hội chứng Patau
C. Hội chứng Tơcnơ
D. Bệnh phêninkêto niệu
-
Câu 26:
Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.
D. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
-
Câu 27:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của tùng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật.
-
Câu 28:
Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D và d trong quần thể này lần lượt là
A. 0,30 và 0,70
B. 0,40 và 0,60
C. 0,25 và 0,75
D. 0,20 và 0,80
-
Câu 29:
Khi nói về đặc trưng của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tuổi quần thể là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể thường không đổi theo thời gian.
III. Trong vòng đời cá thể các loài sinh vật đều trải qua 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
IV. Các cá thể trong quần thể phân bố theo ba dạng : phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
-
Câu 30:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
-
Câu 31:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, Giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\) thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 10%.
-
Câu 32:
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai: AaBBDD x AabbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 25%
C. 50%
D. 12,5%
-
Câu 33:
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được. Cho F1 lai phân tích. Biết rằng không có đột biến xảy ra, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là
A. 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
B. 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
C. 1 cái lông đen, thẳng: 1 đực lông trắng, xoăn.
D. 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : l đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
-
Câu 34:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai dưới đây, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai mà đời có có 4 loại hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
(1) aaBbDd x AaBBDd. (2) AaBbDd x aabbDd.
(3) AAbbDd x aaBbDd. (4) aaBbDd x aabbDd.
(5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
-
Câu 35:
Cho lưới thức ăn dưới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. (A) có thể là cây xanh.
II. (C) tham gia vào 2 chuỗi thức ăn.
III. Tất cả các chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích.
IV. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Câu 36:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao?
A. 9.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
-
Câu 37:
Ở một quần thể thực vật, sau 2 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì quần thể có cấu trúc di truyền : 0,4225AA + 0,455Aa + 0,1225aa = 1. Quần thể ban đầu gồm :
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16aa
B. 180 cây có KG AA, 240 cây có KG Aa, 80 cây có KG aa
C. 275 cây có KG AA, 100 cây có KG Aa, 125 cây có KG aa
D. 200 cây có KG AA, 200 cây có KG Aa, 100 cây có KG aa
-
Câu 38:
Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn.
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bấu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bấu dục: 3 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục
-
Câu 39:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử.
B. F2 có 37,5% số cây thân cao, hoa hồng.
C. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa hồng
-
Câu 40:
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người.
Biết rằng không có đột biến xảy ra. Quan sát phả hệ và cho biết trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Bệnh do gen lặn quy định nằm trên NST thường quy định.
II. Chỉ có một người trong phả hệ là chưa biết chính xác kiểu gen.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra hai người con đều có kiểu hình trội là 1/2
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) sinh ra một người con gái bình thường 1/6
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.