Đề thi THPT QG môn GDCD năm 2021
Bộ GD&ĐT - Mã đề 310
-
Câu 1:
Một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được..........
A. chuyển nhượng bản quyền tác giả
B. học thường xuyên, học suốt đời
C. chuyển nhượng bản quyền sáng chế
D. học vượt cấp, vượt lớp
-
Câu 2:
Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ xác nhận người đó đã...............
A. tiến hành vận động tranh cử
B. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng
C. từ chối các hoạt động thiện nguyện
D. vi phạm quy trình kiểm phiếu
-
Câu 3:
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn biện pháp...........
A. kế hoạch hóa gia đình
B. sử dụng sức mạnh bạo lực
C. định đoạt tài sản riêng
D. che giấu hành vi sai phạm
-
Câu 4:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật................
A. hợp nhất
B. bảo vệ
C. hoán đổi
D. phân lập
-
Câu 5:
Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật hình sự là vi phạm..............
A. dân sự
B. kỉ luật
C. hình sự
D. hành chính
-
Câu 6:
Việc công dân bàn bạc và quyết định trực tiếp mức đóng góp để xây dựng các công trình phúc lợi ở địa phương là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi..............
A. quốc gia.
B. lãnh thổ.
C. cả nước.
D. cơ sở.
-
Câu 7:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra quyết định làm phát sinh các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là.................
A. điều phối pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. thẩm tra pháp luật.
D. sửa đổi pháp luật.
-
Câu 8:
Theo quy định của pháp luật, một trong những hình thức để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận là.............
A. viết bài gửi đăng cáo.
B. chia sẻ mọi loại thông tin.
C. bí mật lập di chúc.
D. bảo mật quan điểm cá nhân.
-
Câu 9:
Công dân để nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đỏ trái pháp luật, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền.....................
A. bãi nại.
B. kháng cáo.
C. tố cáo.
D. khiếu nại.
-
Câu 10:
Hao phí lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa là giá trị .........................
A. tượng trưng.
B. sử dụng.
C. hàng hóa.
D. tiêu dùng.
-
Câu 11:
Trong nền kinh tế thị trường, quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và lưu thông hàng hóa luôn phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội...................
A. ổn định.
B. cá biệt.
C. bất biến.
D. cần thiết.
-
Câu 12:
Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi bịa đặt, tung tin xấu về người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về.................
A. tính mạng, sức khỏe.
B. hoàn cảnh xuất thân.
C. lí lịch tư pháp.
D. nhân phẩm, danh dự.
-
Câu 13:
Việc áp dụng những quy tắc xử sự chung nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là pháp luật thể hiện tinh...................
A. quy phạm phổ biến.
B. độc đoán chuyển quyền.
C. ấn định bền vững
D. bảo mật tuyệt đối.
-
Câu 14:
Một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân đều được .................
A. định đoạt mức lương.
B. chọn người bảo trợ.
C. giảm thuế thu nhập.
D. cung cấp thông tin.
-
Câu 15:
Pháp luật về sự phát triển kinh tế quy định khi tiến hành hoạt động kinh doanh mọi công dân đều phải.................
A. sử dụng lao động theo thời vụ.
B. quản lý nhân sự trực tuyến.
C. tuân thủ quy định về quốc phòng.
D. nhập khẩu nguyên liệu hữu cơ.
-
Câu 16:
Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quan hệ nhân thân phải................
A. từ bỏ mọi loại giao kết.
B. bảo mật dữ liệu cá nhân,
C. chịu trách nhiệm dân sự.
D. tự cách li cộng đồng.
-
Câu 17:
Một trong những nội dung của bình đẳng trong kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều được chủ động...............
A. mở rộng quy mô.
B. thúc đẩy lạm phát.
C. duy trì khủng hoảng.
D. thâu tóm thị trường.
-
Câu 18:
Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội.....................
A. cân bằng giới tính.
B. duy trì lạm phát.
C. lũng đoạn thị trường.
D. tiếp cận việc làm.
-
Câu 19:
Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong trường hợp bị ...................
A. mất năng lực hành vi dân sự.
B. cưỡng đoạt tài sản cá nhân.
C. quản chế hành chính tại địa phương.
D. nghi ngờ phạm tội nghiêm trọng.
-
Câu 20:
Theo quy định của pháp luật, công dân dù ở địa vị nào khi vi phạm pháp luật đều phải.................
A. từ bỏ quyền thừa kế.
B. được bảo mật danh tính.
C. chịu trách nhiệm pháp lí.
D. thay thế người bảo trợ.
-
Câu 21:
Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị
B. Tiền tệ thế giới.
C. Chia đều lãi suất.
D. Phương tiện thanh toán.
-
Câu 22:
Theo quy định của pháp luật, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi.................
A. chủ động tham vấn quy trình kiểm phiếu.
B. công khai tìm hiểu lí lịch đại biểu
C. gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.
D. đề xuất niêm yết kết quả bầu cử.
-
Câu 23:
Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Nhận tin nhắn đe dọa giết.
B. Bị từ chối nâng lương sớm.
C. Phải chuyển đổi nơi công tác.
D. Phát hiện chủng vi rút mới
-
Câu 24:
Việc Nhà nước tạo điều kiện cho các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức và tham gia các lễ hội truyền thống là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?
A. Văn hoá.
B. Kinh tế.
C. An ninh.
D. Chính trị.
-
Câu 25:
Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Giao hàng sai nội dung của hợp đồng.
B. Bắt giam nhân chứng vụ án,
C. Trì hoãn khai báo dịch tễ.
D. Tổ chức sản xuất vũ khí quân dụng
-
Câu 26:
Công dân vi phạm quyền sáng tạo khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Từ chối ứng dụng công nghệ.
B. Né tránh phê bình nghệ thuật.
C. Làm già nhãn hiệu hàng hóa.
D. Phản biện công trình khoa học.
-
Câu 27:
Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín của khách hàng khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phát tán nội dung điện tín.
B. Niêm yết giá cước dịch vụ.
C. Cung cấp tài khoản ngân hàng.
D. Công khai lịch trình di chuyển.
-
Câu 28:
Hành vi nào sau đây của các chủ thể kinh tế thể hiện mặt tiêu cực của cạnh tranh trong sån và lưu thông hàng hóa?
A. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
B. Đề xuất miễn giảm thuế.
C. Đầu cơ gây rối thị trường.
D. Thực hiện bình ổn giá cả.
-
Câu 29:
Công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi cố ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tranh biện đề tài khoa học
B. Từ chối tham vấn tâm lí.
C. Phát tán thông tin sai lệch.
D. Trấn an dư luận xã hội
-
Câu 30:
Trong công tác phòng, chống COVID-19, công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thực hiện cách li y tế
B. Né tránh việc giãn cách xã hội
C. Từ chối khai báo y tế
D. Ủng hộ quỹ vacxin phòng dịch
-
Câu 31:
Thôn X có ông A; vợ chồng anh G, chị S; vợ chồng chị H, anh Y và con gái là cháu M cùng sinh sống. Vốn có định kiến từ trước nên khi thấy chị S vào nhà mình, chị H cho rằng chị S có mục đích xấu nên đã tri hô vfa hỗ trợ anh Y đánh đuổi chị S. Sau đó ít lâu, bị chị S đưa tin sai sự thật về mình, anh Y đã bí mật giam chị tại một ngôi nhà hoang. Qua hai ngày chị S mất tích, anh G phát hiện sự việc nên đã thuê ông a dùng hung khí đe dọa giết anh Y buộc anh Y phải thả vợ mình. Khi bác sĩ yêu cầu chị S nằm viện điều trị do bị sang chấn tâm lý, anh G bắt cháu m rồi quay và gửi cảnh cháu ngất xỉu do bị bỏ đói cho anh Y để gây sức ép yêu cầu anh Y phải trả tiền viện phí cho vợ mình. Những ai sau đây đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền dược pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh G, anh Y và chị H.
B. Anh G và chị H.
C. Anh Y và anh G.
D. Ông A, anh Y và chị S.
-
Câu 32:
Việc vơ quan có thẩm quyền lập biên bản và ra quyết định xử phạt bà D là giám đốc một khách sạn và ông A là chủ một cơ sở kinh doanh karaoke về hành vi vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính đặc thù, được bảo mật
B. Tính chủ động, tự phán quyết
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung
D. Tính linh hoạt, phi khuôn mẫu
-
Câu 33:
Trung tâm giáo dục thường xuyên X tổ chức các hoạt động ngoại khóa bằng hình thức trải nghiệm thực tế ở nhiều địa phương cho học viên. Trung tâm X đã tạo điều kiện cho học viên hưởng quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào sau đây?
A. Lựa chọn việc làm phù hợp
B. Hoàn thiện tất cả các kĩ năng
C. Hướng đời sống tinh thần đầy đủ
D. Đẩy lùi mọi loại tệ nạn
-
Câu 34:
Anh M là Chi cục trưởng Chi cục X chở chị S là nhân viên đi công tác bằng xe mô tô. Trên đường đi, anh M đã vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe. Vào thời điểm anh C lập biên bản và ra quyết định xử phạt anh M; cách đó không xa, anh N là tài xế taxi bị hành khách trên xe là anh G khống chế, dùng dao đâm vào bụng. Sau khi thoát khỏi xe và kêu cứu, anh N ngã gục xuống đường, lợi dụng lúc này, anh G bỏ chạy. Anh C nhờ người đưa anh N đi cấp cứu còn mình thì truy đuổi anh G. Thấy trong quyết định xử phạt anh M có ghi thêm lỗi đi sai làn đường dù anh M không vi phạm, chị S đã đưa sự việc lên mạng xã hội. Không ngờ hành động của chị S khiến việc anh M bị xử phạt lan truyền rộng rãi dẫn đến uy tín của anh M bị ảnh hưởng. Bức xúc, anh M đã tạo tình huống để chị S mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó thực hiện quy trình kỉ luật và chị S đã phải nhận quyết định buộc thôi việc. Những ai sau đây có thể vừa được thực hiện quyền khiếu nại vừa được thực hiện quyền tố cáo?
A. Chị S và anh N.
B. Anh M, anh N và chị S.
C. Anh C, anh M và anh G.
D. Chị S và anh M.
-
Câu 35:
Nhận được tin báo anh C tàng trữ trái phép chất ma túy tại nhà riêng, ông M là công an viên cùng tổ công tác bí mật vào nhà anh C lục soát. Anh C phát hiện nên đã ngăn cản, trong lúc hai bên xô xát, anh C bị trượt ngã xây xước nhẹ. Ông M đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
-
Câu 36:
Ông C là công nhân xây dựng tham gia giao thông bằng xe ô tô trong tình trạng đã sử dụng rượu bia. Do cố ý vượt xe sai quy định, ông C va chạm với hai người đang dừng xe theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khiến họ bị thương nặng dẫn đến mất sức lao động vĩnh viễn. Ông C phải chịu những trach nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hành chính và kỉ luật
B. Hình sự và kỉ luật
C. Hành chính và dân sự
D. Hình sự và dân sự
-
Câu 37:
Tại một địa điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông C là cán bộ hưu trí nhờ và được anh M kiểm tra lại thông tin trong phiếu bầu mà chị N vừa viết hộ theo ý của ông. Sau đó, mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Ông C và anh M cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Trực tiếp
B. Được ủy quyền
C. Bỏ phiếu kín
D. Hợp tác
-
Câu 38:
Các anh B, M, A cùng làm việc tại một công trường. Mặc dù bị bà H ép giá, anh A vẫn kí hợp đồng thuê nhà bỏ không của bà H trong thời hạn hai năm làm nơi ở. Tại đây, anh A bí mật tổ chức kinh doanh thể thao qua mạng và đồng thời nhận cá độ của nhiều người với tổng số tiền là 1 tỉ đồng. Nghe anh A tư vấn, anh B lấy lí do phải chữa bệnh để vay 150 triệu đồng của anh M rồi dùng số tiền này cá độ bóng đá và bị thua. Liên tục bị anh B tránh mặt với mục đích trốn nợ, anh M đã tạt sơn làm bẩn tường nhà anh B. Trong khi đó, do quá hạn ba tháng mà không nhận được tiền cho thuê nhà, cũng không liên lạc được với anh A, bà H đã làm đơn tố cáo. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Anh B và anh A.
B. Anh A, anh B và anh M.
C. Anh A, anh M và bà H.
D. Anh B và anh M.
-
Câu 39:
Sau khi cùng tốt nghiệp đại học, anh V về quê nhà và được chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án phục dựng các trò chơi dân gian của dân tộc mình; chị Q được vay vốn ưu đãi để phát triển công ty của gia đình tại thành phố nơi chị đã sinh ra. Anh V và chị Q được hưởng quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?
A. Văn hóa.
B. Tín ngưỡng.
C. Chính trị.
D. Kinh tế.
-
Câu 40:
Khi bàn với chồng là anh C về việc dùng một phần tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để ủng hộ quỹ vacxin phòng, chống dịch COVID-19, chị H phát hiện anh C đã tự ý cho bạn anh vay toàn bộ số tiền tiết kiệm đó. Bức xúc do không lấy lại được số tiền cho vay, chị H bỏ về nhà mẹ đẻ là bà Q sinh sống. Vì đang tham gia tình nguyện viên tại một khu cách li y tế tập trung nên năm ngày sau bà Q mới biết chuyện. Cho rằng con gái mình không được con rễ tôn trọng, bà Q đến gặp bà H là mẹ của anh C đề nghị bà B yêu cầu anh C phải đón H về nhà đồng thời công khai xin lỗi chị. Vốn có định kiến với bà Q, bà B đã lớn tiếng xúc phạm và đuổi bà Q ra về. Những ai sau đây vi phạm bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh C, bà B và bà Q.
B. Anh C, chị H và bà B.
C. Bà Q và bà B.
D. Anh C và chị H.