Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCó 4 phát biểu đúng, đó là I, II, III, IV.
I đúng vì ở F2, Aa có tỉ lệ \(\frac{{0,4}}{{{2^2}}} = 0,1\).
II đúng vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên khi tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới \(= 0,6 + \frac{{0,4}}{2} = 0,8 = 80\%\).
III đúng vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA - tỉ lệ aa = 0,6 - 0 = 0,6.
IV đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ \(\frac{{0,4 - \frac{{0,4}}{8}}}{2} = 0,175 = \frac{7}{{40}}\) → Cây hoa đỏ \(\frac{{33}}{{40}}\).
V sai. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa.
→ Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen là 7/9AA : 2/9Aa.
→ Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : l/18aa.
→ Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/17AA : 2/17Aa.