Một phân tử mARN dài 408 nm, có tỉ lệ ribonuclêôtit loại A = 10%, U = 30% số ribonu của phân tử. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã ngược thành phân tử ADN mạch kép (có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN) trong môi trường chứa N15. Sau đó đưa phân tử ADN mạch kép này sang môi trường có N14 để tiếp tục nhân đôi và thu được 30 phân tử ADN chỉ chứa N14. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số nuclêôtit loại A chứa N14 mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi là:
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLADN = LmARN = 408 nm = 4080 Ao
→ Tổng số nuclêôtit của phân tử ADN chỉ chứa N15: \(\frac{{2L}}{{3,4}} = \frac{{2x4080}}{{3,4}} = 2400\)
Phân tử ADN chỉ chứa N15 có: %A = \(\frac{{\% Ar + \% Ur}}{2} = \frac{{10\% + \% 30\% }}{2} = 20\% \)
Do đó số lượng nuclêôtit loại A của phân tử ADN chỉ chứa N15: A = 20% x 2400 = 480
→ Ta có phương trình: 2k = 30 + 2 = 32 = 25 ⇒ k = 5.
Vậy số nuclêôtit loại A chứa N14 mà môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi là:
Acc = A(2k – 1) = 480x31 = 14880