Hòa tan hoàn toàn 43,56 gam hỗn hợp X gồm Mg, CuO, Fe3O4 và FeCO3 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 22,04% về khối lượng) vào 960 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, NO và CO2, có tỉ khối so với H2 là 18,5. Cho Y phản ứng tối đa với 1,77 lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 48 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CuO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có:
\({n_{O(X)}} = \frac{{43,56.0,2204}}{{16}} = 0,6(mol)\)
\(Z\left\{ \begin{array}{l} {N_2}O,C{O_2}:a\\ NO:b \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,12\\ 44a + 30b = 0,12.2.18,5 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,06\\ b = 0,06 \end{array} \right.\)
Quy đổi hỗn hợp X, ta có sơ đồ phản ứng sau:
\(X\left\{ \begin{array}{l} Mg,Fe,Cu\\ O\\ C{O_2}:0,06 - x \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} K{L^{m + }}\\ NH_4^ + \\ NO_3^ - :1,77 \end{array} \right. + Z\left\{ \begin{array}{l} {N_2}O:x\\ C{O_2}:0,06 - x\\ NO:0,06 \end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_O} = 0,6 - 2.\left( {0,06 - x} \right) = 2x + 0,48\\
\to {n_{NH_4^ + }} = 1,92 - 1,77 - 2x - 0,06 = 0,09 - 2x
\end{array}\)
\({n_{HN{O_3}}} = 10.\left( {0,09 - 2x} \right) + 10x + 4.0,06 + 2.\left( {2x + 0,48} \right) = 1,92 \to x = 0,03\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = 0,06 - 0,03 = 0,03\)
\(\left\{ \begin{array}{l} {m_x} = 24y + 80z + 232t + 116.0,03 = 43,56\\ {m_{oxit}} = 40y + 80z + 160.\left( {1,5t + 0,015} \right) = 48\\ {n_{O(X)}} = z + 4t + 3.0,03 = 0,6 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} y = 0,3\\ z = 0,15\\ t = 0,09 \end{array} \right.\)
\( \to \% {m_{CuO}} = \frac{{80.0,15}}{{43,56}}.100\% = 27,55\% \)