Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y\), thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đôt biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
III. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 5/48.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCả 4 phát biểu đều đúng
I đúng. Đời F1
- Số loại kiểu gen: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y\)
\(\left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right)\left( {{X^{De}}{X^{dE}} \times {X^{De}}Y} \right) = 7 \times 8 = 56\) loại KG
- Số loại kiểu hình:
\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y\)= \(\left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right)\left( {{X^{De}}{X^{dE}} \times {X^{De}}Y} \right) = 4 \times \left( {4 + 2} \right) = 24\) kiểu hình
II đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn
Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y\)= \(\left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right)\left( {{X^{De}}{X^{dE}} \times {X^{De}}Y} \right)\)
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE-.
Vì \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\) (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn \(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\) có tỉ lệ = 0,4 ´ 0,5 = 0,2
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 - 0,2) X 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 - 0,2) X 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 X 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 X 0,15 = 0,03.
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
= 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y\) = \(\left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right)\left( {{X^{De}}{X^{dE}} \times {X^{De}}Y} \right)\)
\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\) có hoán vị trí gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{aB}},\frac{{\underline {AB} }}{{ab}},\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\).
\({X^{De}}{X^{dE}} \times {X^{De}}Y\) sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là \({X^{DE}}{X^{De}},{X^{De}}{X^{De}},{X^{DE}}Y\)
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 x 3 = 9 loại kiểu gen.
STUDY TIP |
- Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen; Kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen. - Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen. |
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là \( = \frac{{\left( {\frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right) \times {X^{De}}{X^{De}}}}{{\left( {aaB - } \right) \times D - ee}}.\)
Vì kiểu gen đồng hợp lặn XDeXdE có tỉ lệ = 0,2
→ Kiểu gen XDeY có tỉ lệ = 0,1 ´ 0,5 = 0,05;
Kiểu hình D-ee có tỉ lệ = 0,4.
XDeXDe có tỉ lệ \( = \frac{1}{4},\frac{{\left( {\frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right) \times {X^{De}}{X^{De}}}}{{\left( {aaB - } \right) \times D - ee}} = \frac{{0,05 \times \frac{1}{4}}}{{0,3 \times 0,4}} = \frac{5}{{48}}\)