100 câu hỏi trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ
Mời các bạn cùng tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi công chức Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo Đề Ngẫu Nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Bộ đề thi phù hợp với việc ôn thi công chức Tổng cục Thuế Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, từ “Nghiên cứu khoa học” được hiểu như thế nào?
A. Là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn
B. Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm
C. Là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới
D. Là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy
-
Câu 2:
Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, từ “Công nghệ” được hiểu như thế nào?
A. Là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
B. Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
C. Là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới.
D. Là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.
-
Câu 3:
Tìm đáp án đúng để hoàn thiện câu về nhiệm vụ của Khoa học và công nghệ: “Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ để làm chủ các công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, các phương pháp quản lý tiên tiến; “...............” bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ của nhân dân; dự báo kịp thời, phòng, chống, hạn chế và khắc phục hậu quả thiên tai;”
A. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,
B. Hiện đại để phát triển lực lượng sản xuất,
C. Tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao,
D. Phù hợp với thực tiễn Việt Nam,
-
Câu 4:
Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 bao gồm bao nhiêu nội dung?
A. 10 nội dung.
B. 11 nội dung.
C. 12 nội dung.
D. 13 nội dung.
-
Câu 5:
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan nào sau đây?
A. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
C. Bộ Khoa học và Công nghệ.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 6:
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có các nghĩa vụ nào sau đây?
A. Công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật báo chí, Luật xuất bản và các quy định khác của pháp luật.
B. Đề xuất ý kiến xây dựng chính sách, pháp luật, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước với cơ quan có thẩm quyền.
C. Đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 7:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định Chính phủ có thẩm quyền thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển nào sau đây?
A. Cấp quốc gia.
B. Cấp quốc gia và cấp bộ.
C. Cấp quốc gia, cấp bộ và cấp tỉnh.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 8:
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Nhà nước có các chính sách và biện pháp nào sau đây để xây dựng và phát triển thị trường công nghệ?
A. Khuyến khích việc trao đổi, buôn bán công nghệ theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, các bên cùng có lợi
B. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
C. Áp dụng các chính sách miễn thuế thu nhập đối với sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm bằng công nghệ mới
D. Áp dụng chế độ thưởng, phạt nghiêm minh cho cá nhân có sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hợp lý
-
Câu 9:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định khi thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ phải có các điều kiện nào sau đây?
A. Có mục tiêu, phương hướng hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật; có Điều lệ tổ chức và hoạt động
B. Có đủ trình độ về nhân lực; có cơ sở vật chất để triển khai hoạt động khoa học và công nghệ
C. Được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 10:
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm như thế nào trong việc sử dụng nhân lực khoa học và công nghệ?
A. Xây dựng và thực hiện các chính sách ưu đãi đối với cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ ở cơ sở
B. Giữ bí mật khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật
C. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 11:
“Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ và sự phân cấp của Chính phủ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.”. Theo anh, chị nội dung này được quy định tại khoản, điều nào của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000?
A. Khoản 3, Điều 19.
B. Khoản 2, Điều 19.
C. Khoản 4, Điều 34.
D. Khoản 6, Điều 6.
-
Câu 12:
Theo anh, chị Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ áp dụng đối với những đối tượng nào, sau đây?
A. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
B. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.
C. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 13:
Những nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc trong hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000?
A. Hoạt động khoa học và công nghệ phải phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
B. Xây dựng năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ kết hợp với phát huy các thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới.
C. Kết hợp chặt chẽ khoa học tự nhiên với khoa học kỹ thuật và công nghệ; gắn nghiên cứu khoa học với phát triển công nghệ giáo dục và đào tạo, hoạt động sản xuất, kinh doanh với phát triển thị trường công nghệ.
D. Mọi tổ chức, cá nhân cần phát huy khả năng lao động sáng tạo của mình trong hoạt động khoa học và công nghệ.
-
Câu 14:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quy định cụ thể những điều kiện thành lập cho từng loại hình tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Bộ Khoa học và Công nghệ.
C. Hội đồng Khoa học cấp nhà nước.
D. Sở Khoa học và Công nghệ.
-
Câu 15:
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có các quyền nào sau đây?
A. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
B. Được chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
C. Được đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
D. Cả a, b, c đều đúng.
-
Câu 16:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển nào sau đây?
A. Cấp bộ, cấp tỉnh
B. Cấp quốc gia và cấp bộ
C. Cấp quốc gia và cấp tỉnh
D. Cấp cơ sở
-
Câu 17:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển của Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương?
A. Chính phủ
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Bộ chủ quản của các Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
D. Tự quyết định
-
Câu 18:
Đáp án nào sau đây nêu đúng và đầy đủ nhiệm vụ của Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ?
A. Phân tích, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án.
B. Tư vấn, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án.
C. Tư vấn trong việc kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án.
D. Đánh giá các nội dung tư vấn về mục tiêu, yêu cầu của chương trình, đề tài, dự án.
-
Câu 19:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định những người tham gia làm Thành viên của Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có điều kiện gì?
A. Phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan
B. Phải có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn
C. Phải am hiểu sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 20:
Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ như thế nào về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ?
A. Tổ chức tuyển chọn, xét chọn, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
B. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đổi mới công nghệ, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác áp dụng vào sản xuất, kinh doanh
C. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 21:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định tỷ lệ thành phần các Thành viên Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như thế nào?
A. 2/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 1/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
B. 1/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 2/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
C. 02 người là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 03 người là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 22:
Tổ chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương là nội dung thuộc nhiệm vụ nào của Sở Khoa học và Công nghệ?
A. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
B. Về ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân
C. Về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
D. Thuộc nhiệm vụ của đáp án a và c
-
Câu 23:
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc cơ quan nào sau đây?
A. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. Bộ Khoa học và Công nghệ
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 24:
Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ gì về sở hữu trí tuệ?
A. Hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tổ chức và cá nhân tại địa phương
B. Quyết định bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
C. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành của địa phương xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật
D. a và c đúng
-
Câu 25:
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định tỷ lệ thành phần các Thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như thế nào?
A. 1/3 đại diện cho các cơ quan quản lý nhà nước và đại diện tổ chức sản xuất - kinh doanh, các tổ chức khác có liên quan; 2/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao đánh giá
B. 2/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 1/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
C. 02 người là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan; 03 người là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
D. Cả a, b, c đều đúng
- 1
- 2
- 3
- 4
- Đề ngẫu nhiên
Phần