Hãy trình bày những yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Luật Xây dựng năm 2003 quy định các yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình bao gồm:
1. **Phù hợp với quy hoạch xây dựng:** Thiết kế xây dựng phải tuân thủ quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. **Tuân thủ tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn xây dựng:** Thiết kế phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn xây dựng và các quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. **Đảm bảo an toàn:** Thiết kế phải bảo đảm an toàn cho con người, tài sản, môi trường và an toàn phòng cháy, chữa cháy.
4. **Sử dụng vật liệu hợp lý:** Thiết kế phải sử dụng vật liệu xây dựng phù hợp, tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phù hợp với điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn của vùng.
5. **Đảm bảo thẩm mỹ:** Thiết kế phải đảm bảo kiến trúc công trình phù hợp với cảnh quan, bản sắc văn hóa dân tộc.
6. **Hiệu quả kinh tế - xã hội:** Thiết kế phải đảm bảo hiệu quả kinh tế và xã hội của dự án đầu tư xây dựng.
7. **Khả năng khai thác, sử dụng, vận hành và bảo trì:** Thiết kế phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng, vận hành và bảo trì công trình.
8. **Tiết kiệm năng lượng:** Thiết kế phải áp dụng các giải pháp nhằm tiết kiệm năng lượng và tài nguyên.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi này yêu cầu làm rõ hai nội dung chính liên quan đến thiết kế xây dựng công trình theo Luật Xây dựng năm 2003:
1. Nội dung thiết kế xây dựng công trình bao gồm những gì? Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003, thiết kế xây dựng công trình bao gồm các giai đoạn và nội dung sau:
* Thiết kế sơ bộ: Là thiết kế ban đầu để xác định chủ trương đầu tư xây dựng công trình, bao gồm các giải pháp công nghệ, kỹ thuật, phương án thiết kế sơ bộ, dự toán sơ bộ.
* Thiết kế cơ sở: Là thiết kế cho phép xác định và kiểm soát việc thực hiện các yêu cầu về mục tiêu, quy mô, công nghệ, kỹ thuật của công trình. Thiết kế cơ sở bao gồm các bản vẽ, bản thuyết minh công nghệ, kỹ thuật và dự toán.
* Thiết kế kỹ thuật và/hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Là thiết kế chi tiết để thi công xây dựng công trình, bao gồm các bản vẽ chi tiết, thuyết minh kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật và dự toán.
* Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: Là thiết kế chi tiết để thực hiện thi công công trình, bao gồm các bản vẽ, bản thuyết minh và dự toán.
Tóm lại, nội dung thiết kế xây dựng công trình đi từ khái niệm sơ bộ đến chi tiết kỹ thuật để thi công, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về mục tiêu, quy mô, công nghệ, kỹ thuật và an toàn.
2. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế xây dựng công trình? Luật Xây dựng năm 2003 quy định các điều kiện để tổ chức, cá nhân đủ năng lực thực hiện hoạt động thiết kế xây dựng công trình:
* Đối với tổ chức: Tổ chức hoạt động thiết kế xây dựng công trình phải có đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật; có các chức danh chủ chốt, cán bộ thiết kế đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng; có đủ điều kiện năng lực hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định.
* Đối với cá nhân: Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định. Riêng đối với thiết kế xây dựng công trình cấp III và cấp IV thì chủ nhiệm thiết kế phải có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn phù hợp.
Các điều kiện này nhằm đảm bảo chất lượng, tính an toàn và hiệu quả của các công trình xây dựng được thiết kế.
Do câu hỏi yêu cầu trình bày hai phần nội dung, và không có đáp án trắc nghiệm đi kèm, nên không có đáp án đúng theo định dạng số thứ tự. Tuy nhiên, nếu đây là câu hỏi tự luận, một câu trả lời đầy đủ và chi tiết hai phần trên sẽ được xem là đáp án đúng.
1. Nội dung thiết kế xây dựng công trình bao gồm những gì? Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003, thiết kế xây dựng công trình bao gồm các giai đoạn và nội dung sau:
* Thiết kế sơ bộ: Là thiết kế ban đầu để xác định chủ trương đầu tư xây dựng công trình, bao gồm các giải pháp công nghệ, kỹ thuật, phương án thiết kế sơ bộ, dự toán sơ bộ.
* Thiết kế cơ sở: Là thiết kế cho phép xác định và kiểm soát việc thực hiện các yêu cầu về mục tiêu, quy mô, công nghệ, kỹ thuật của công trình. Thiết kế cơ sở bao gồm các bản vẽ, bản thuyết minh công nghệ, kỹ thuật và dự toán.
* Thiết kế kỹ thuật và/hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Là thiết kế chi tiết để thi công xây dựng công trình, bao gồm các bản vẽ chi tiết, thuyết minh kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật và dự toán.
* Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: Là thiết kế chi tiết để thực hiện thi công công trình, bao gồm các bản vẽ, bản thuyết minh và dự toán.
Tóm lại, nội dung thiết kế xây dựng công trình đi từ khái niệm sơ bộ đến chi tiết kỹ thuật để thi công, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về mục tiêu, quy mô, công nghệ, kỹ thuật và an toàn.
2. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế xây dựng công trình? Luật Xây dựng năm 2003 quy định các điều kiện để tổ chức, cá nhân đủ năng lực thực hiện hoạt động thiết kế xây dựng công trình:
* Đối với tổ chức: Tổ chức hoạt động thiết kế xây dựng công trình phải có đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật; có các chức danh chủ chốt, cán bộ thiết kế đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng; có đủ điều kiện năng lực hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định.
* Đối với cá nhân: Cá nhân hành nghề thiết kế xây dựng công trình phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định. Riêng đối với thiết kế xây dựng công trình cấp III và cấp IV thì chủ nhiệm thiết kế phải có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn phù hợp.
Các điều kiện này nhằm đảm bảo chất lượng, tính an toàn và hiệu quả của các công trình xây dựng được thiết kế.
Do câu hỏi yêu cầu trình bày hai phần nội dung, và không có đáp án trắc nghiệm đi kèm, nên không có đáp án đúng theo định dạng số thứ tự. Tuy nhiên, nếu đây là câu hỏi tự luận, một câu trả lời đầy đủ và chi tiết hai phần trên sẽ được xem là đáp án đúng.
Lời giải:
Theo Luật Xây dựng năm 2003, quy trình thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước chính sau:
1. Thiết kế sơ bộ: Giai đoạn này nhằm xác định các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, quy mô, kinh phí dự kiến và các giải pháp thiết kế ban đầu. Mục đích là để chủ đầu tư có cơ sở quyết định đầu tư và lựa chọn phương án khả thi.
2. Thiết kế cơ sở: Sau khi có quyết định đầu tư, thiết kế cơ sở được lập để xác định rõ hơn các giải pháp thiết kế về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, an toàn, bảo vệ môi trường. Đây là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và xin phép xây dựng.
3. Thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công cho công trình hai bước): Giai đoạn này chi tiết hóa các giải pháp kỹ thuật đã duyệt, cung cấp thông tin cho việc thi công. Bao gồm bản vẽ chi tiết, tính toán kết cấu, chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Thiết kế bản vẽ thi công: Cung cấp bản vẽ chi tiết và đầy đủ nhất cho việc thi công trực tiếp, bao gồm mọi thông số kỹ thuật, kích thước, vật liệu và biện pháp thi công.
1. Thiết kế sơ bộ: Giai đoạn này nhằm xác định các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, quy mô, kinh phí dự kiến và các giải pháp thiết kế ban đầu. Mục đích là để chủ đầu tư có cơ sở quyết định đầu tư và lựa chọn phương án khả thi.
2. Thiết kế cơ sở: Sau khi có quyết định đầu tư, thiết kế cơ sở được lập để xác định rõ hơn các giải pháp thiết kế về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, an toàn, bảo vệ môi trường. Đây là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng và xin phép xây dựng.
3. Thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công cho công trình hai bước): Giai đoạn này chi tiết hóa các giải pháp kỹ thuật đã duyệt, cung cấp thông tin cho việc thi công. Bao gồm bản vẽ chi tiết, tính toán kết cấu, chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Thiết kế bản vẽ thi công: Cung cấp bản vẽ chi tiết và đầy đủ nhất cho việc thi công trực tiếp, bao gồm mọi thông số kỹ thuật, kích thước, vật liệu và biện pháp thi công.
Lời giải:
Theo quy định của Chính phủ, nội dung quản lý nhà nước về chi phí xây dựng của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân định như sau:
1. Bộ Xây dựng: Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chi phí xây dựng trong phạm vi cả nước. Nội dung quản lý bao gồm:
* Xây dựng và ban hành các định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng và các phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng.
* Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến chi phí xây dựng.
* Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
* Tham gia thẩm định dự án, thiết kế xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng đối với các dự án quan trọng theo quy định.
* Quản lý về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
2. Bộ Tài chính: Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về tài chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, bao gồm:
* Ban hành các quy định về quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán trong đầu tư xây dựng.
* Thẩm định dự toán, tổng dự toán, tổng mức đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền.
* Quản lý về giá, thẩm định giá trong đầu tư xây dựng.
* Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về tài chính trong đầu tư xây dựng.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Chịu trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về chi phí xây dựng trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
* Ban hành các văn bản hướng dẫn, áp dụng các định mức, đơn giá, chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
* Tổ chức thẩm định dự toán, tổng dự toán, tổng mức đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền.
* Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn.
* Cấp, thu hồi giấy phép xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo thẩm quyền.
1. Bộ Xây dựng: Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chi phí xây dựng trong phạm vi cả nước. Nội dung quản lý bao gồm:
* Xây dựng và ban hành các định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng và các phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng.
* Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến chi phí xây dựng.
* Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
* Tham gia thẩm định dự án, thiết kế xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng đối với các dự án quan trọng theo quy định.
* Quản lý về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
2. Bộ Tài chính: Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về tài chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, bao gồm:
* Ban hành các quy định về quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán trong đầu tư xây dựng.
* Thẩm định dự toán, tổng dự toán, tổng mức đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền.
* Quản lý về giá, thẩm định giá trong đầu tư xây dựng.
* Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về tài chính trong đầu tư xây dựng.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Chịu trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về chi phí xây dựng trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
* Ban hành các văn bản hướng dẫn, áp dụng các định mức, đơn giá, chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
* Tổ chức thẩm định dự toán, tổng dự toán, tổng mức đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền.
* Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn.
* Cấp, thu hồi giấy phép xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo thẩm quyền.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu nêu các quy định chung về điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Chính phủ. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đặc biệt là các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành (ví dụ: Nghị định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng).
Các quy định chung về điều kiện năng lực thường bao gồm các khía cạnh sau:
1. Đối với tổ chức:
* Phải có đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động phù hợp với lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
* Phải có người có chứng chỉ hành nghề quản lý chi phí xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình.
* Phải có các điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
* Phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế (nếu có yêu cầu).
2. Đối với cá nhân:
* Phải có đủ năng lực hành vi dân sự.
* Phải có chứng chỉ hành nghề quản lý chi phí xây dựng còn hiệu lực, phù hợp với loại, cấp công trình và quy mô của dự án.
* Không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
* Có kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Việc xác định chính xác các quy định này phụ thuộc vào văn bản quy phạm pháp luật hiện hành tại thời điểm trả lời. Do câu hỏi không cung cấp sẵn các lựa chọn đáp án, nên không thể xác định "answer_iscorrect" là số thứ tự của đáp án đúng. Tuy nhiên, nội dung giải thích trên cung cấp kiến thức nền tảng để người học có thể đánh giá các lựa chọn đáp án nếu có.
Các quy định chung về điều kiện năng lực thường bao gồm các khía cạnh sau:
1. Đối với tổ chức:
* Phải có đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động phù hợp với lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
* Phải có người có chứng chỉ hành nghề quản lý chi phí xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình.
* Phải có các điều kiện khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
* Phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế (nếu có yêu cầu).
2. Đối với cá nhân:
* Phải có đủ năng lực hành vi dân sự.
* Phải có chứng chỉ hành nghề quản lý chi phí xây dựng còn hiệu lực, phù hợp với loại, cấp công trình và quy mô của dự án.
* Không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
* Có kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Việc xác định chính xác các quy định này phụ thuộc vào văn bản quy phạm pháp luật hiện hành tại thời điểm trả lời. Do câu hỏi không cung cấp sẵn các lựa chọn đáp án, nên không thể xác định "answer_iscorrect" là số thứ tự của đáp án đúng. Tuy nhiên, nội dung giải thích trên cung cấp kiến thức nền tảng để người học có thể đánh giá các lựa chọn đáp án nếu có.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu nêu rõ quyền và trách nhiệm của hai chủ thể chính trong hoạt động đầu tư xây dựng là chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng, đặc biệt là trong khía cạnh quản lý chi phí. Để trả lời đầy đủ, cần phân tích vai trò và nghĩa vụ của từng bên theo quy định pháp luật về xây dựng, đặc biệt là các nghị định của Chính phủ liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Đối với Chủ đầu tư:
* Quyền: Chủ đầu tư có quyền quyết định đầu tư, lựa chọn nhà thầu, phê duyệt thiết kế, dự toán, giám sát thi công, nghiệm thu công trình và quyết toán vốn đầu tư. Họ cũng có quyền yêu cầu nhà thầu tuân thủ hợp đồng, chất lượng và tiến độ.
* Trách nhiệm:
* Lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch, thiết kế, tiến độ, chi phí và chất lượng.
* Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán theo thẩm quyền.
* Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
* Ký kết hợp đồng với nhà thầu xây dựng.
* Chịu trách nhiệm về việc đầu tư xây dựng, quản lý tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
* Thực hiện giám sát, kiểm tra nhà thầu thi công.
* Nghiệm thu, thanh toán và quyết toán hợp đồng, dự án.
* Lưu trữ hồ sơ dự án.
Đối với Nhà thầu xây dựng:
* Quyền: Nhà thầu có quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp mặt bằng, thông tin, thanh toán khối lượng hoàn thành theo hợp đồng và các điều kiện khác trong hợp đồng.
* Trách nhiệm:
* Thi công xây dựng công trình theo đúng hợp đồng, thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về xây dựng.
* Chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.
* Quản lý chi phí thi công theo đúng hợp đồng và dự toán được duyệt.
* Cung cấp đầy đủ hồ sơ hoàn công, bản vẽ hoàn công cho chủ đầu tư.
* Tham gia nghiệm thu công trình.
* Chịu trách nhiệm khắc phục các sai sót, khuyết tật (nếu có) trong quá trình thi công.
Việc phân biệt rõ quyền và trách nhiệm của hai bên là yếu tố then chốt để đảm bảo hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng, tránh thất thoát, lãng phí và đảm bảo chất lượng công trình.
Đối với Chủ đầu tư:
* Quyền: Chủ đầu tư có quyền quyết định đầu tư, lựa chọn nhà thầu, phê duyệt thiết kế, dự toán, giám sát thi công, nghiệm thu công trình và quyết toán vốn đầu tư. Họ cũng có quyền yêu cầu nhà thầu tuân thủ hợp đồng, chất lượng và tiến độ.
* Trách nhiệm:
* Lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch, thiết kế, tiến độ, chi phí và chất lượng.
* Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán theo thẩm quyền.
* Tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
* Ký kết hợp đồng với nhà thầu xây dựng.
* Chịu trách nhiệm về việc đầu tư xây dựng, quản lý tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
* Thực hiện giám sát, kiểm tra nhà thầu thi công.
* Nghiệm thu, thanh toán và quyết toán hợp đồng, dự án.
* Lưu trữ hồ sơ dự án.
Đối với Nhà thầu xây dựng:
* Quyền: Nhà thầu có quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp mặt bằng, thông tin, thanh toán khối lượng hoàn thành theo hợp đồng và các điều kiện khác trong hợp đồng.
* Trách nhiệm:
* Thi công xây dựng công trình theo đúng hợp đồng, thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về xây dựng.
* Chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.
* Quản lý chi phí thi công theo đúng hợp đồng và dự toán được duyệt.
* Cung cấp đầy đủ hồ sơ hoàn công, bản vẽ hoàn công cho chủ đầu tư.
* Tham gia nghiệm thu công trình.
* Chịu trách nhiệm khắc phục các sai sót, khuyết tật (nếu có) trong quá trình thi công.
Việc phân biệt rõ quyền và trách nhiệm của hai bên là yếu tố then chốt để đảm bảo hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng, tránh thất thoát, lãng phí và đảm bảo chất lượng công trình.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng