Hãy trình bày cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng theo quy định hiện hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến tổ chức bộ máy hành chính nhà nước cấp tỉnh, cụ thể là các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng. Thông thường, cơ cấu tổ chức của một Sở Xây dựng sẽ bao gồm các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có) và Văn phòng Sở. Các phòng này thường được tổ chức theo chức năng nhiệm vụ như: Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Phòng Hạ tầng kỹ thuật, Phòng Quy hoạch - Kiến trúc, Phòng Thanh tra, v.v. Tuy nhiên, để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, người học cần tham khảo trực tiếp văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của UBND tỉnh Quảng Trị quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị. Do đề bài không cung cấp các lựa chọn đáp án cụ thể, không thể xác định đáp án nào là đúng. Nếu đây là một câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày, thì câu trả lời đúng sẽ là phần trình bày đầy đủ, chính xác về cơ cấu tổ chức được quy định trong văn bản pháp luật của tỉnh.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu xác định các trường hợp công trình xây dựng bị coi là vi phạm trật tự xây dựng đô thị và phải bị xử lý theo quy định tại Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định về trật tự xây dựng được nêu trong Nghị định 180/2007/NĐ-CP. Theo đó, các hành vi bị coi là vi phạm trật tự xây dựng đô thị bao gồm:
1. Xây dựng không có giấy phép xây dựng: Công trình xây dựng mà không có giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Xây dựng sai nội dung giấy phép: Công trình xây dựng sai với nội dung cho phép trong giấy phép xây dựng đã được cấp (ví dụ: xây lấn chiếm không gian, thay đổi kết cấu, công năng, chiều cao, mật độ xây dựng so với giấy phép).
3. Xây dựng sai quy hoạch, không đúng mục đích sử dụng đất: Công trình xây dựng không tuân thủ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt hoặc xây dựng sai mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Xây dựng lấn chiếm không gian, hành lang bảo vệ: Công trình xây dựng lấn chiếm không gian thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình di tích lịch sử - văn hóa, hoặc các khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật.
5. Tự ý tháo dỡ, sửa chữa công trình: Thực hiện hành vi tháo dỡ, sửa chữa, làm thay đổi kết cấu, công năng của công trình xây dựng thuộc sở hữu nhà nước hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về an toàn, phòng chống cháy nổ mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Sử dụng vật liệu, thiết bị không đảm bảo chất lượng: Sử dụng vật liệu xây dựng, thiết bị không có chứng nhận hợp quy, không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng công trình xây dựng.
7. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật: Bao gồm các hành vi vi phạm về an toàn lao động, bảo vệ môi trường, hoặc các quy định khác liên quan đến hoạt động xây dựng.
Nghị định 180/2007/NĐ-CP quy định rõ các hành vi này và các biện pháp xử lý kèm theo, nhằm đảm bảo kỷ cương, mỹ quan đô thị và an toàn cho các công trình xây dựng. Vì vậy, để trả lời câu hỏi, người học cần liệt kê hoặc mô tả được các trường hợp trên.
1. Xây dựng không có giấy phép xây dựng: Công trình xây dựng mà không có giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Xây dựng sai nội dung giấy phép: Công trình xây dựng sai với nội dung cho phép trong giấy phép xây dựng đã được cấp (ví dụ: xây lấn chiếm không gian, thay đổi kết cấu, công năng, chiều cao, mật độ xây dựng so với giấy phép).
3. Xây dựng sai quy hoạch, không đúng mục đích sử dụng đất: Công trình xây dựng không tuân thủ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt hoặc xây dựng sai mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Xây dựng lấn chiếm không gian, hành lang bảo vệ: Công trình xây dựng lấn chiếm không gian thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình di tích lịch sử - văn hóa, hoặc các khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật.
5. Tự ý tháo dỡ, sửa chữa công trình: Thực hiện hành vi tháo dỡ, sửa chữa, làm thay đổi kết cấu, công năng của công trình xây dựng thuộc sở hữu nhà nước hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về an toàn, phòng chống cháy nổ mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Sử dụng vật liệu, thiết bị không đảm bảo chất lượng: Sử dụng vật liệu xây dựng, thiết bị không có chứng nhận hợp quy, không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng công trình xây dựng.
7. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật: Bao gồm các hành vi vi phạm về an toàn lao động, bảo vệ môi trường, hoặc các quy định khác liên quan đến hoạt động xây dựng.
Nghị định 180/2007/NĐ-CP quy định rõ các hành vi này và các biện pháp xử lý kèm theo, nhằm đảm bảo kỷ cương, mỹ quan đô thị và an toàn cho các công trình xây dựng. Vì vậy, để trả lời câu hỏi, người học cần liệt kê hoặc mô tả được các trường hợp trên.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung của thuyết minh thiết kế cơ sở và phần bản vẽ thiết kế cơ sở trong một dự án đầu tư xây dựng công trình, dựa trên quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Để trả lời đầy đủ và chính xác, người học cần nắm vững các quy định của Nghị định này về các giai đoạn lập dự án, đặc biệt là giai đoạn thiết kế cơ sở.
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, thiết kế cơ sở là tập hợp các bản vẽ thiết kế thể hiện giải pháp thiết kế và các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình, là cơ sở để lập Báo cáo nghiên cứu khả thi. Nội dung thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm việc mô tả chi tiết các yếu tố thiết kế, lý do lựa chọn các giải pháp, dự kiến các hạng mục công trình, kết cấu chính, công nghệ, các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn, môi trường, v.v. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở sẽ thể hiện trực quan các nội dung của thuyết minh, bao gồm sơ đồ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các bản vẽ chi tiết về các bộ phận chính của công trình. Cần nhấn mạnh rằng Nghị định này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi các văn bản pháp luật mới hơn như Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và các nghị định sửa đổi, bổ sung. Tuy nhiên, câu hỏi vẫn yêu cầu trả lời dựa trên văn bản cụ thể là Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Do đó, việc trả lời phải bám sát nội dung được quy định trong nghị định này.
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, thiết kế cơ sở là tập hợp các bản vẽ thiết kế thể hiện giải pháp thiết kế và các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình, là cơ sở để lập Báo cáo nghiên cứu khả thi. Nội dung thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm việc mô tả chi tiết các yếu tố thiết kế, lý do lựa chọn các giải pháp, dự kiến các hạng mục công trình, kết cấu chính, công nghệ, các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn, môi trường, v.v. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở sẽ thể hiện trực quan các nội dung của thuyết minh, bao gồm sơ đồ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các bản vẽ chi tiết về các bộ phận chính của công trình. Cần nhấn mạnh rằng Nghị định này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi các văn bản pháp luật mới hơn như Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và các nghị định sửa đổi, bổ sung. Tuy nhiên, câu hỏi vẫn yêu cầu trả lời dựa trên văn bản cụ thể là Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Do đó, việc trả lời phải bám sát nội dung được quy định trong nghị định này.
Lời giải:
Câu hỏi này yêu cầu làm rõ hai nội dung chính dựa trên Nghị định số 12/2009/NĐ-CP:
1. Quy định về chủ đầu tư xây dựng công trình: Nghị định này xác định rõ đối tượng nào có thể trở thành chủ đầu tư xây dựng công trình. Theo đó, chủ đầu tư xây dựng công trình là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, quyền và nghĩa vụ để quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình: Câu hỏi cũng đề cập đến việc phân loại các dự án đầu tư xây dựng công trình. Việc phân loại này thường dựa trên các tiêu chí như quy mô, tính chất, loại công trình, nguồn vốn, mức độ ảnh hưởng, v.v. Các dự án có thể được phân loại thành các nhóm như: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C, hoặc theo các loại công trình chuyên ngành (giao thông, thủy lợi, công nghiệp, dân dụng,...).
Để trả lời đầy đủ câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định chi tiết trong Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về định nghĩa, vai trò, trách nhiệm của chủ đầu tư, cũng như các tiêu chí để phân loại các dự án đầu tư xây dựng. Việc hiểu rõ hai khía cạnh này giúp quản lý dự án hiệu quả và tuân thủ pháp luật.
1. Quy định về chủ đầu tư xây dựng công trình: Nghị định này xác định rõ đối tượng nào có thể trở thành chủ đầu tư xây dựng công trình. Theo đó, chủ đầu tư xây dựng công trình là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, quyền và nghĩa vụ để quản lý và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình: Câu hỏi cũng đề cập đến việc phân loại các dự án đầu tư xây dựng công trình. Việc phân loại này thường dựa trên các tiêu chí như quy mô, tính chất, loại công trình, nguồn vốn, mức độ ảnh hưởng, v.v. Các dự án có thể được phân loại thành các nhóm như: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C, hoặc theo các loại công trình chuyên ngành (giao thông, thủy lợi, công nghiệp, dân dụng,...).
Để trả lời đầy đủ câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định chi tiết trong Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về định nghĩa, vai trò, trách nhiệm của chủ đầu tư, cũng như các tiêu chí để phân loại các dự án đầu tư xây dựng. Việc hiểu rõ hai khía cạnh này giúp quản lý dự án hiệu quả và tuân thủ pháp luật.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu nêu căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP và các nội dung của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
Theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:
1. Nhiệm vụ thiết kế: Là văn bản do chủ đầu tư lập, trình duyệt theo quy định và là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư và nhà thầu thiết kế tổ chức thực hiện công tác thiết kế.
2. Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng: Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Các quy định của pháp luật có liên quan: Bao gồm các luật, nghị định, thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.
4. Các văn bản pháp lý khác: Các văn bản liên quan đến cấp phép xây dựng, quy hoạch xây dựng, thỏa thuận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật (nếu có).
5. Kết quả khảo sát xây dựng: Dữ liệu, số liệu từ các hoạt động khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn, khí tượng,...
6. Các văn bản thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: Bao gồm báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm những nội dung chính sau:
1. Bản vẽ thi công: Bao gồm bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kết cấu, bản vẽ cơ điện (điện, nước, phòng cháy chữa cháy, HVAC...), bản vẽ công nghệ (nếu có), bản vẽ cảnh quan, bản vẽ chi tiết.
2. Thuyết minh thiết kế: Giải thích, mô tả chi tiết các giải pháp thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công.
3. Phần tính toán: Bao gồm tính toán kết cấu, tính toán các hệ thống kỹ thuật, dự toán chi phí xây dựng.
4. Các chỉ dẫn kỹ thuật: Yêu cầu về vật liệu, thiết bị, tiêu chuẩn thi công, nghiệm thu.
5. Các phụ lục kèm theo: Có thể bao gồm báo cáo khảo sát, các văn bản pháp lý liên quan, các biên bản làm việc với các cơ quan chức năng.
Theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:
1. Nhiệm vụ thiết kế: Là văn bản do chủ đầu tư lập, trình duyệt theo quy định và là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư và nhà thầu thiết kế tổ chức thực hiện công tác thiết kế.
2. Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng: Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Các quy định của pháp luật có liên quan: Bao gồm các luật, nghị định, thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.
4. Các văn bản pháp lý khác: Các văn bản liên quan đến cấp phép xây dựng, quy hoạch xây dựng, thỏa thuận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật (nếu có).
5. Kết quả khảo sát xây dựng: Dữ liệu, số liệu từ các hoạt động khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn, khí tượng,...
6. Các văn bản thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: Bao gồm báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm những nội dung chính sau:
1. Bản vẽ thi công: Bao gồm bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kết cấu, bản vẽ cơ điện (điện, nước, phòng cháy chữa cháy, HVAC...), bản vẽ công nghệ (nếu có), bản vẽ cảnh quan, bản vẽ chi tiết.
2. Thuyết minh thiết kế: Giải thích, mô tả chi tiết các giải pháp thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công.
3. Phần tính toán: Bao gồm tính toán kết cấu, tính toán các hệ thống kỹ thuật, dự toán chi phí xây dựng.
4. Các chỉ dẫn kỹ thuật: Yêu cầu về vật liệu, thiết bị, tiêu chuẩn thi công, nghiệm thu.
5. Các phụ lục kèm theo: Có thể bao gồm báo cáo khảo sát, các văn bản pháp lý liên quan, các biên bản làm việc với các cơ quan chức năng.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày các khái niệm: quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết và kiến trúc đô thị theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009. Đây là một câu hỏi lý thuyết đòi hỏi người trả lời phải nắm vững định nghĩa và phạm vi của từng loại quy hoạch theo quy định pháp luật.
1. Quy hoạch chung: Là quy hoạch tổng thể về phát triển đô thị trên quy mô toàn quốc gia hoặc vùng. Quy hoạch chung xác định các mục tiêu phát triển dài hạn, các chiến lược, định hướng về kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho toàn bộ đô thị.
2. Quy hoạch phân khu: Là quy hoạch chi tiết hóa quy hoạch chung cho một khu vực đô thị nhất định (ví dụ: một quận, một khu vực chức năng). Quy hoạch phân khu xác định rõ hơn về cơ cấu phân bổ các loại đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới đường xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, thiết kế đô thị và các quy định quản lý xây dựng cho từng lô đất trong phạm vi khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch chi tiết: Là quy hoạch chi tiết hóa quy hoạch phân khu cho từng lô đất, từng khu vực nhỏ hơn. Quy hoạch chi tiết bao gồm các bản vẽ, quy định quản lý về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thiết kế đô thị, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình,... trên cơ sở đã được phê duyệt.
4. Kiến trúc đô thị: Là bộ phận của quy hoạch đô thị, tập trung vào việc định hình không gian, cảnh quan, hình thức kiến trúc của các công trình xây dựng trong đô thị, nhằm đảm bảo sự hài hòa, thẩm mỹ, phù hợp với bản sắc văn hóa và điều kiện tự nhiên của từng khu vực, góp phần tạo nên bản sắc và chất lượng sống cho đô thị.
Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 đã định nghĩa và phân loại rõ ràng các cấp độ quy hoạch này. Do đó, để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần trích dẫn hoặc diễn giải lại các định nghĩa theo đúng tinh thần của Luật, đặc biệt là làm rõ sự khác biệt và mối quan hệ giữa các cấp độ quy hoạch.
1. Quy hoạch chung: Là quy hoạch tổng thể về phát triển đô thị trên quy mô toàn quốc gia hoặc vùng. Quy hoạch chung xác định các mục tiêu phát triển dài hạn, các chiến lược, định hướng về kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho toàn bộ đô thị.
2. Quy hoạch phân khu: Là quy hoạch chi tiết hóa quy hoạch chung cho một khu vực đô thị nhất định (ví dụ: một quận, một khu vực chức năng). Quy hoạch phân khu xác định rõ hơn về cơ cấu phân bổ các loại đất, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới đường xanh, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, thiết kế đô thị và các quy định quản lý xây dựng cho từng lô đất trong phạm vi khu vực quy hoạch.
3. Quy hoạch chi tiết: Là quy hoạch chi tiết hóa quy hoạch phân khu cho từng lô đất, từng khu vực nhỏ hơn. Quy hoạch chi tiết bao gồm các bản vẽ, quy định quản lý về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thiết kế đô thị, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao công trình,... trên cơ sở đã được phê duyệt.
4. Kiến trúc đô thị: Là bộ phận của quy hoạch đô thị, tập trung vào việc định hình không gian, cảnh quan, hình thức kiến trúc của các công trình xây dựng trong đô thị, nhằm đảm bảo sự hài hòa, thẩm mỹ, phù hợp với bản sắc văn hóa và điều kiện tự nhiên của từng khu vực, góp phần tạo nên bản sắc và chất lượng sống cho đô thị.
Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 đã định nghĩa và phân loại rõ ràng các cấp độ quy hoạch này. Do đó, để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần trích dẫn hoặc diễn giải lại các định nghĩa theo đúng tinh thần của Luật, đặc biệt là làm rõ sự khác biệt và mối quan hệ giữa các cấp độ quy hoạch.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng