Hãy trình bày nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng về lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Để trả lời chính xác, người học cần nắm vững các quy định pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng và quy hoạch, cũng như các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể của tỉnh Quảng Trị ban hành để phân cấp quản lý. Cụ thể, Sở Xây dựng sẽ chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh trong việc lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch liên quan đến hạ tầng kỹ thuật; quản lý việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng; cấp phép xây dựng; quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý an toàn lao động trong hoạt động xây dựng; thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;... đối với các loại hình đô thị và khu kinh tế được liệt kê. Do không có các phương án trả lời cụ thể được cung cấp trong câu hỏi, tôi sẽ giải thích dựa trên phạm vi kiến thức chung và giả định rằng câu trả lời đúng sẽ bao quát đầy đủ các khía cạnh này theo thẩm quyền của Sở Xây dựng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng về lĩnh vực nhà ở và công sở theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng, đặc biệt là các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Trị ban hành (ví dụ: Quyết định, Quy chế...).
Phân tích câu hỏi:
1. Chủ thể: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị.
2. Lĩnh vực: Nhà ở và Công sở.
3. Yêu cầu: Trình bày nhiệm vụ và quyền hạn.
4. Cơ sở pháp lý: Quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Do câu hỏi là dạng tự luận mở, yêu cầu trình bày các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể, không có các lựa chọn đáp án được cung cấp sẵn để đánh giá là đúng hay sai (answer_iscorrect là null). Thay vào đó, để có một câu trả lời đúng, người học cần:
* Tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Quảng Trị (ví dụ: Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị).
* Liệt kê đầy đủ và chính xác các nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng trong hai lĩnh vực được hỏi là nhà ở và công sở.
* Trình bày rõ ràng, có hệ thống, bám sát nội dung văn bản quy phạm pháp luật.
Ví dụ về một số nhiệm vụ, quyền hạn có thể có (tùy thuộc vào quy định cụ thể của tỉnh Quảng Trị):
* Về nhà ở: Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý nhà nước về nhà ở; quản lý quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà ở; quản lý hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở; quản lý thị trường bất động sản liên quan đến nhà ở; quản lý việc sử dụng nhà ở; thực hiện các chương trình, dự án về nhà ở xã hội, nhà ở cho người có công, nhà ở tái định cư...
* Về công sở: Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý nhà nước về công sở; quản lý quy hoạch, kế hoạch phát triển công sở; thẩm định dự án đầu tư xây dựng công sở; quản lý việc sử dụng, khai thác công sở; lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công sở trên địa bàn tỉnh...
Vì không có các lựa chọn đáp án, nên trường hợp này `answer_iscorrect` sẽ là null và sẽ giải thích rõ lý do là câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày chi tiết kiến thức, không có đáp án cố định để so sánh.
Phân tích câu hỏi:
1. Chủ thể: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị.
2. Lĩnh vực: Nhà ở và Công sở.
3. Yêu cầu: Trình bày nhiệm vụ và quyền hạn.
4. Cơ sở pháp lý: Quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Do câu hỏi là dạng tự luận mở, yêu cầu trình bày các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể, không có các lựa chọn đáp án được cung cấp sẵn để đánh giá là đúng hay sai (answer_iscorrect là null). Thay vào đó, để có một câu trả lời đúng, người học cần:
* Tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Quảng Trị (ví dụ: Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị).
* Liệt kê đầy đủ và chính xác các nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng trong hai lĩnh vực được hỏi là nhà ở và công sở.
* Trình bày rõ ràng, có hệ thống, bám sát nội dung văn bản quy phạm pháp luật.
Ví dụ về một số nhiệm vụ, quyền hạn có thể có (tùy thuộc vào quy định cụ thể của tỉnh Quảng Trị):
* Về nhà ở: Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý nhà nước về nhà ở; quản lý quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà ở; quản lý hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở; quản lý thị trường bất động sản liên quan đến nhà ở; quản lý việc sử dụng nhà ở; thực hiện các chương trình, dự án về nhà ở xã hội, nhà ở cho người có công, nhà ở tái định cư...
* Về công sở: Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý nhà nước về công sở; quản lý quy hoạch, kế hoạch phát triển công sở; thẩm định dự án đầu tư xây dựng công sở; quản lý việc sử dụng, khai thác công sở; lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công sở trên địa bàn tỉnh...
Vì không có các lựa chọn đáp án, nên trường hợp này `answer_iscorrect` sẽ là null và sẽ giải thích rõ lý do là câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày chi tiết kiến thức, không có đáp án cố định để so sánh.
Lời giải:
Để trả lời câu hỏi này, cần xác định các nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Điều này bao gồm việc nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng, cụ thể là các quy định liên quan đến vật liệu xây dựng.
Theo quy định chung về chức năng, nhiệm vụ của Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch, Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh. Các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể có thể bao gồm:
1. Xây dựng, trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
2. Quản lý về quy hoạch, kế hoạch: Tham gia ý kiến vào quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh; lập, trình phê duyệt các quy hoạch có liên quan đến phát triển vật liệu xây dựng.
3. Quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức: Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
4. Quản lý về chất lượng vật liệu xây dựng: Tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật; cấp giấy phép, chứng nhận liên quan đến chất lượng vật liệu xây dựng (nếu có quy định).
5. Quản lý về hoạt động sản xuất, kinh doanh: Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh; quản lý về an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm: Thực hiện thanh tra chuyên ngành về vật liệu xây dựng; xử lý các vi phạm pháp luật về vật liệu xây dựng theo thẩm quyền.
7. Báo cáo, tổng hợp: Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Để có thông tin chính xác và đầy đủ nhất, cần tham chiếu đến Quyết định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị đang có hiệu lực.
Theo quy định chung về chức năng, nhiệm vụ của Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch, Sở Xây dựng có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh. Các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể có thể bao gồm:
1. Xây dựng, trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật: Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
2. Quản lý về quy hoạch, kế hoạch: Tham gia ý kiến vào quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh; lập, trình phê duyệt các quy hoạch có liên quan đến phát triển vật liệu xây dựng.
3. Quản lý về tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức: Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
4. Quản lý về chất lượng vật liệu xây dựng: Tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật; cấp giấy phép, chứng nhận liên quan đến chất lượng vật liệu xây dựng (nếu có quy định).
5. Quản lý về hoạt động sản xuất, kinh doanh: Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh; quản lý về an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm: Thực hiện thanh tra chuyên ngành về vật liệu xây dựng; xử lý các vi phạm pháp luật về vật liệu xây dựng theo thẩm quyền.
7. Báo cáo, tổng hợp: Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Để có thông tin chính xác và đầy đủ nhất, cần tham chiếu đến Quyết định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị đang có hiệu lực.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung quản lý nhà nước về xây dựng theo Luật Xây dựng năm 2003 và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. Để trả lời đầy đủ, người học cần nắm vững các quy định của Luật Xây dựng năm 2003 về quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng bao gồm các khía cạnh như: ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng; quản lý về quy hoạch xây dựng, kiến trúc, phát triển đô thị và nông thôn; quản lý về chất lượng công trình xây dựng; quản lý về vốn đầu tư xây dựng; quản lý về hợp đồng xây dựng; quản lý về an toàn lao động, môi trường xây dựng; quản lý về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong hoạt động đầu tư xây dựng. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng được phân định rõ ràng theo từng cấp (Trung ương, địa phương) và theo từng lĩnh vực chuyên môn. Ví dụ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm quản lý nhà nước về xây dựng trên phạm vi cả nước, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương mình theo thẩm quyền. Việc hiểu rõ các nội dung này và phân công trách nhiệm cụ thể là điều kiện tiên quyết để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước, đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành xây dựng.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu nêu các khái niệm theo Luật Xây dựng năm 2003, bao gồm: Công trình xây dựng; Hoạt động xây dựng; Quy chuẩn xây dựng; Tiêu chuẩn xây dựng. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững định nghĩa của từng thuật ngữ được quy định trong văn bản pháp luật này.
1. Công trình xây dựng: Theo Luật Xây dựng năm 2003, công trình xây dựng được định nghĩa là "tất cả các loại sản phẩm do lao động của con người tạo ra, được sử dụng để bảo vệ, phục vụ các nhu cầu của con người, tồn tại tương đối ổn định, bao gồm nhà ở, các loại nhà và công trình khác; khu vực, tuyến phố, đường sá, cầu, hầm, bến cảng, sân bay, sân bay, đường sắt, tàu điện, công trình dưới lòng đất, công trình trên mặt nước, đê, đập, kênh, mương, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống công trình năng lượng, công trình thông tin liên lạc, công trình kỹ thuật hạ tầng, khu vui chơi, giải trí, thể thao và các công trình xây dựng khác."
2. Hoạt động xây dựng: Là hoạt động đầu tư xây dựng, bao gồm lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng, quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng.
3. Quy chuẩn xây dựng: Là các quy định về các yêu cầu kỹ thuật, quản lý an toàn, môi trường và các yêu cầu cần thiết khác mà các hoạt động xây dựng phải tuân thủ. Quy chuẩn xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành hoặc có thể được ban hành bởi các bộ, cơ quan ngang bộ khác trong phạm vi quản lý của mình.
4. Tiêu chuẩn xây dựng: Là các quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các quy định khác được áp dụng trong hoạt động xây dựng một cách tự nguyện, trừ trường hợp được viện dẫn trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Do câu hỏi là dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan (đưa ra các khái niệm và yêu cầu chọn đáp án đúng), tuy nhiên, câu hỏi được cung cấp ở dạng tự luận và không có các lựa chọn đáp án. Trong trường hợp này, đáp án đúng là việc người học có thể nêu đầy đủ và chính xác các khái niệm theo Luật Xây dựng năm 2003.
1. Công trình xây dựng: Theo Luật Xây dựng năm 2003, công trình xây dựng được định nghĩa là "tất cả các loại sản phẩm do lao động của con người tạo ra, được sử dụng để bảo vệ, phục vụ các nhu cầu của con người, tồn tại tương đối ổn định, bao gồm nhà ở, các loại nhà và công trình khác; khu vực, tuyến phố, đường sá, cầu, hầm, bến cảng, sân bay, sân bay, đường sắt, tàu điện, công trình dưới lòng đất, công trình trên mặt nước, đê, đập, kênh, mương, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống công trình năng lượng, công trình thông tin liên lạc, công trình kỹ thuật hạ tầng, khu vui chơi, giải trí, thể thao và các công trình xây dựng khác."
2. Hoạt động xây dựng: Là hoạt động đầu tư xây dựng, bao gồm lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng, quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng.
3. Quy chuẩn xây dựng: Là các quy định về các yêu cầu kỹ thuật, quản lý an toàn, môi trường và các yêu cầu cần thiết khác mà các hoạt động xây dựng phải tuân thủ. Quy chuẩn xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành hoặc có thể được ban hành bởi các bộ, cơ quan ngang bộ khác trong phạm vi quản lý của mình.
4. Tiêu chuẩn xây dựng: Là các quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các quy định khác được áp dụng trong hoạt động xây dựng một cách tự nguyện, trừ trường hợp được viện dẫn trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Do câu hỏi là dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan (đưa ra các khái niệm và yêu cầu chọn đáp án đúng), tuy nhiên, câu hỏi được cung cấp ở dạng tự luận và không có các lựa chọn đáp án. Trong trường hợp này, đáp án đúng là việc người học có thể nêu đầy đủ và chính xác các khái niệm theo Luật Xây dựng năm 2003.
Lời giải:
Luật Xây dựng năm 2003 quy định các yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình bao gồm:
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng: Thiết kế xây dựng phải tuân thủ quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tuân thủ tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn xây dựng: Thiết kế phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn xây dựng và các quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Đảm bảo an toàn: Thiết kế phải bảo đảm an toàn cho con người, tài sản, môi trường và an toàn phòng cháy, chữa cháy.
4. Sử dụng vật liệu hợp lý: Thiết kế phải sử dụng vật liệu xây dựng phù hợp, tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phù hợp với điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn của vùng.
5. Đảm bảo thẩm mỹ: Thiết kế phải đảm bảo kiến trúc công trình phù hợp với cảnh quan, bản sắc văn hóa dân tộc.
6. Hiệu quả kinh tế - xã hội: Thiết kế phải đảm bảo hiệu quả kinh tế và xã hội của dự án đầu tư xây dựng.
7. Khả năng khai thác, sử dụng, vận hành và bảo trì: Thiết kế phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng, vận hành và bảo trì công trình.
8. Tiết kiệm năng lượng: Thiết kế phải áp dụng các giải pháp nhằm tiết kiệm năng lượng và tài nguyên.
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng: Thiết kế xây dựng phải tuân thủ quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tuân thủ tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn xây dựng: Thiết kế phải đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng, quy chuẩn xây dựng và các quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Đảm bảo an toàn: Thiết kế phải bảo đảm an toàn cho con người, tài sản, môi trường và an toàn phòng cháy, chữa cháy.
4. Sử dụng vật liệu hợp lý: Thiết kế phải sử dụng vật liệu xây dựng phù hợp, tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phù hợp với điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn của vùng.
5. Đảm bảo thẩm mỹ: Thiết kế phải đảm bảo kiến trúc công trình phù hợp với cảnh quan, bản sắc văn hóa dân tộc.
6. Hiệu quả kinh tế - xã hội: Thiết kế phải đảm bảo hiệu quả kinh tế và xã hội của dự án đầu tư xây dựng.
7. Khả năng khai thác, sử dụng, vận hành và bảo trì: Thiết kế phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng, vận hành và bảo trì công trình.
8. Tiết kiệm năng lượng: Thiết kế phải áp dụng các giải pháp nhằm tiết kiệm năng lượng và tài nguyên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng