Cho A là ma trận vuông cấp 4 có |A| = -3. Gọi A* là ma trận phù hợp của A thì :
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức |A*| = |A|^(n-1) với A là ma trận vuông cấp n. Trong trường hợp này, n = 4 và |A| = -3.
Vậy, |A*| = (-3)^(4-1) = (-3)^3 = -27.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có |2A| = 24|A| = -48, suy ra |A| = -48/16 = -3.
Do đó, |3A-1| = 34|A-1| = 81/|A| = 81/(-3) = -27.
Vậy đáp án đúng là C.
Do đó, |3A-1| = 34|A-1| = 81/|A| = 81/(-3) = -27.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để số chiều của không gian nghiệm của hệ bằng 1, thì hạng của ma trận hệ số phải bằng số ẩn trừ đi 1. Hệ phương trình thuần nhất có 3 ẩn, do đó hạng của ma trận hệ số phải bằng 2.
Ta có ma trận hệ số của hệ phương trình:
Để hạng của ma trận bằng 2, định thức của một trong các định thức con cấp 2 phải khác 0. Xét định thức con tạo bởi 2 cột đầu tiên và 2 hàng đầu tiên:
= 8 - m ≠ 0 => m ≠ 8.
Vậy điều kiện để số chiều của không gian nghiệm của hệ bằng 1 là m ≠ 8.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định hạng của hệ vectơ V, ta lập ma trận có các vectơ là các hàng (hoặc cột) và thực hiện phép biến đổi sơ cấp trên hàng (hoặc cột) để đưa ma trận về dạng bậc thang. Ma trận được thành lập từ các vectơ của V là:
| 0 -1 2 0 |
| 1 0 3 -1 |
| 1 2 -1 -1 |
Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên hàng:
1. Đổi chỗ hàng 1 và hàng 2:
| 1 0 3 -1 |
| 0 -1 2 0 |
| 1 2 -1 -1 |
2. Trừ hàng 1 từ hàng 3:
| 1 0 3 -1 |
| 0 -1 2 0 |
| 0 2 -4 0 |
3. Cộng 2 lần hàng 2 vào hàng 3:
| 1 0 3 -1 |
| 0 -1 2 0 |
| 0 0 0 0 |
Ma trận đã được đưa về dạng bậc thang. Số hàng khác 0 là 2. Vậy hạng của hệ vectơ V là 2. Vì hạng của V là 2 và số lượng vectơ là 3 nên V phụ thuộc tuyến tính. Vậy, phương án A sai vì hạng của V không bằng 4. Phương án B sai vì hạng của V không bằng 3. Phương án C sai vì V không độc lập tuyến tính (V phụ thuộc tuyến tính). Phương án D đúng vì V phụ thuộc tuyến tính.
| 0 -1 2 0 |
| 1 0 3 -1 |
| 1 2 -1 -1 |
Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên hàng:
1. Đổi chỗ hàng 1 và hàng 2:
| 1 0 3 -1 |
| 0 -1 2 0 |
| 1 2 -1 -1 |
2. Trừ hàng 1 từ hàng 3:
| 1 0 3 -1 |
| 0 -1 2 0 |
| 0 2 -4 0 |
3. Cộng 2 lần hàng 2 vào hàng 3:
| 1 0 3 -1 |
| 0 -1 2 0 |
| 0 0 0 0 |
Ma trận đã được đưa về dạng bậc thang. Số hàng khác 0 là 2. Vậy hạng của hệ vectơ V là 2. Vì hạng của V là 2 và số lượng vectơ là 3 nên V phụ thuộc tuyến tính. Vậy, phương án A sai vì hạng của V không bằng 4. Phương án B sai vì hạng của V không bằng 3. Phương án C sai vì V không độc lập tuyến tính (V phụ thuộc tuyến tính). Phương án D đúng vì V phụ thuộc tuyến tính.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần tìm điểm dừng của hàm số f(x, y) và xét dấu của định thức Hessian tại điểm dừng đó.
1. Tìm điểm dừng:
- Tính đạo hàm riêng cấp 1:
- fx = 10x - 3y - 15
- fy = -3x + 2y - 1
- Giải hệ phương trình:
- 10x - 3y = 15
- -3x + 2y = 1
- Nhân phương trình thứ nhất với 2 và phương trình thứ hai với 3, ta được:
- 20x - 6y = 30
- -9x + 6y = 3
- Cộng hai phương trình lại, ta được: 11x = 33 => x = 3
- Thay x = 3 vào phương trình -3x + 2y = 1, ta được: -9 + 2y = 1 => 2y = 10 => y = 5
- Vậy điểm dừng là M(3, 5).
2. Tính đạo hàm riêng cấp 2:
- fxx = 10
- fyy = 2
- fxy = -3
3. Tính định thức Hessian:
- D(x, y) = fxx * fyy - (fxy)2
- D(3, 5) = 10 * 2 - (-3)2 = 20 - 9 = 11 > 0
4. Xét dấu của fxx:
- fxx(3, 5) = 10 > 0
Vì D(3, 5) > 0 và fxx(3, 5) > 0, hàm số f(x, y) đạt cực tiểu tại M(3, 5).
Vậy, f đạt cực tiểu toàn cục tại M(3; 5).
1. Tìm điểm dừng:
- Tính đạo hàm riêng cấp 1:
- fx = 10x - 3y - 15
- fy = -3x + 2y - 1
- Giải hệ phương trình:
- 10x - 3y = 15
- -3x + 2y = 1
- Nhân phương trình thứ nhất với 2 và phương trình thứ hai với 3, ta được:
- 20x - 6y = 30
- -9x + 6y = 3
- Cộng hai phương trình lại, ta được: 11x = 33 => x = 3
- Thay x = 3 vào phương trình -3x + 2y = 1, ta được: -9 + 2y = 1 => 2y = 10 => y = 5
- Vậy điểm dừng là M(3, 5).
2. Tính đạo hàm riêng cấp 2:
- fxx = 10
- fyy = 2
- fxy = -3
3. Tính định thức Hessian:
- D(x, y) = fxx * fyy - (fxy)2
- D(3, 5) = 10 * 2 - (-3)2 = 20 - 9 = 11 > 0
4. Xét dấu của fxx:
- fxx(3, 5) = 10 > 0
Vì D(3, 5) > 0 và fxx(3, 5) > 0, hàm số f(x, y) đạt cực tiểu tại M(3, 5).
Vậy, f đạt cực tiểu toàn cục tại M(3; 5).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để ma trận A suy biến, định thức của nó phải bằng 0. Ta tính định thức của ma trận A theo dòng đầu tiên:
det(A) = 1 * (1*(1-m) - 0*1) - 1 * (1*(1-m) - 0*1) + 1 * (1*1 - 1*0) = (1-m) - (1-m) + 1 = 1
Vì det(A) = 1 ≠ 0 với mọi m, nên không có giá trị m nào để A suy biến.
det(A) = 1 * (1*(1-m) - 0*1) - 1 * (1*(1-m) - 0*1) + 1 * (1*1 - 1*0) = (1-m) - (1-m) + 1 = 1
Vì det(A) = 1 ≠ 0 với mọi m, nên không có giá trị m nào để A suy biến.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng