Đáp án đúng: A
Để xác định biển nào cho phép xe ô tô con vượt, chúng ta cần hiểu rõ ý nghĩa của từng biển báo:
* **Biển 1 (Biển cấm vượt):** Đây là biển báo cấm các loại xe cơ giới (trừ xe mô tô hai bánh, xe gắn máy) vượt nhau. Biển có dạng hình tròn, nền trắng, viền đỏ, ở giữa có hình hai ô tô màu đen và một gạch chéo màu đỏ từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. Khi gặp biển này, xe ô tô con không được phép vượt.
* **Biển 2 (Biển hết cấm vượt):** Đây là biển báo hiệu hết đoạn đường cấm vượt. Biển có dạng hình tròn, nền trắng, có một vạch đen chéo từ trên xuống dưới, từ phải sang trái, và hình hai ô tô màu đen. Khi gặp biển này, các lệnh cấm vượt đã được áp dụng trước đó sẽ hết hiệu lực. Điều này có nghĩa là xe ô tô con được phép vượt, miễn là đảm bảo các điều kiện an toàn khác theo quy định của Luật Giao thông đường bộ (ví dụ: không vượt ở nơi đường cong, tầm nhìn bị che khuất, không vượt khi có xe ngược chiều, v.v.).
Do đó, Biển 2 là biển cho phép xe ô tô con được phép vượt.
Câu hỏi liên quan
Chúng ta hãy cùng phân tích từng phương án:
* Phương án 1: "Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe sau khi khởi hành; có trách nhiệm lái xe thật nhanh khi chậm giờ của khách."
* Việc kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe phải được thực hiện trước khi khởi hành là chính yếu, việc kiểm tra sau khi khởi hành chỉ là giám sát và duy trì.
* "Có trách nhiệm lái xe thật nhanh khi chậm giờ của khách" là một hành vi vi phạm nghiêm trọng quy tắc an toàn giao thông, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao và tuyệt đối không phải là trách nhiệm của người lái xe. Trách nhiệm của người lái xe là đảm bảo an toàn, tuân thủ tốc độ quy định, không phải là chạy nhanh để bù giờ.
* Do đó, phương án này sai.
* Phương án 2: "Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành; có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, bảo đảm an toàn."
* "Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành" là trách nhiệm bắt buộc và cực kỳ quan trọng để phòng ngừa sự cố.
* "Có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định" là yếu tố then chốt trong việc cung cấp dịch vụ vận tải hành khách chuyên nghiệp và an toàn.
* "Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, bảo đảm an toàn" là cần thiết để tránh hành lý rơi đổ gây nguy hiểm cho hành khách hoặc làm mất cân bằng xe.
* Các nội dung trong phương án này đều là những trách nhiệm đúng và cần thiết.
* Phương án 3: "Có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của hành khách đi xe, giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe; đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy."
* "Có biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của hành khách đi xe" là trách nhiệm cao nhất và bao trùm của người lái xe và nhân viên phục vụ.
* "Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe" góp phần tạo môi trường thoải mái, an toàn và văn minh cho hành khách.
* "Đóng cửa lên xuống của xe trước và trong khi xe chạy" là quy tắc an toàn cơ bản, tránh trường hợp hành khách bị ngã hoặc rơi ra ngoài.
* Các nội dung trong phương án này cũng đều là những trách nhiệm đúng và cần thiết.
* Phương án 4: "Cả ý 2 và ý 3."
* Vì cả phương án 2 và phương án 3 đều nêu ra các trách nhiệm đúng đắn và quan trọng của người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách, nên việc kết hợp cả hai ý này sẽ bao quát đầy đủ nhất các trách nhiệm được hỏi.
Kết luận: Phương án 4 là đáp án chính xác nhất vì nó tổng hợp đầy đủ các trách nhiệm quan trọng và đúng đắn được liệt kê trong phương án 2 và phương án 3.
Căn cứ theo Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải, quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cụ thể tại Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường bộ (trừ đường cao tốc):
* Khoản 1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới, xe máy chuyên dùng ngoài khu vực đông dân cư:
* Điểm b) 80 km/h đối với:
* Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt);
* Ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc);
* Ô tô buýt;
* Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
* Ô tô chuyên dùng;
* Xe mô tô.
Bây giờ, chúng ta sẽ phân tích các phương án:
* Phương án 0: "Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô."
* Tất cả các loại xe trong phương án này (ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô) đều thuộc nhóm được phép chạy với tốc độ tối đa 80 km/h theo Điểm b, Khoản 1, Điều 6 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Phương án này là đúng.
* Phương án 1: "Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)."
* Tất cả các loại xe trong phương án này (ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)) cũng thuộc nhóm được phép chạy với tốc độ tối đa 80 km/h theo Điểm b, Khoản 1, Điều 6 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Phương án này cũng là đúng.
* Phương án 2: "Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy."
* Theo Điểm c, Khoản 1, Điều 6 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, các loại xe này chỉ được phép chạy với tốc độ tối đa 70 km/h. Do đó, phương án này sai.
* Phương án 3: "Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn."
* Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 6 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, các loại xe này được phép chạy với tốc độ tối đa 90 km/h. Do đó, phương án này sai.
Trong trường hợp câu hỏi có nhiều phương án đều đúng về mặt pháp lý, nhưng trong các bộ đề thi sát hạch lái xe thường chỉ có một đáp án được coi là chính xác nhất. Dựa trên các bộ đề chuẩn, Phương án 1 là đáp án được chấp nhận cho câu hỏi này. Phương án 1 bao gồm "Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt)" và "ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)", đây là những nhóm xe lớn và quan trọng trong quy định về tốc độ 80 km/h.
Phân tích các phương án:
* Phương án 0: "Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê sau khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp, không có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật." Phương án này sai vì các xe ưu tiên chỉ được quyền ưu tiên khi đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp và phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định. Nếu không có tín hiệu hoặc đã hoàn thành nhiệm vụ, chúng không còn là xe ưu tiên và phải tuân thủ luật giao thông như các phương tiện bình thường. Việc thiếu tín hiệu là yếu tố quan trọng khiến phương án này không đúng.
* Phương án 1: "Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định của pháp luật." Đây là phương án đúng. Theo Điều 22 của Luật Giao thông đường bộ 2008, các loại xe ưu tiên như xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ, xe quân sự, công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu, xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe ưu tiên khác theo quy định của pháp luật khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định. Khi đó, các phương tiện khác phải nhường đường.
* Phương án 2: "Xe ô tô, xe máy, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức có báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn." Phương án này sai. Mặc dù các đoàn xe diễu hành có tổ chức có thể có ưu tiên trong một số trường hợp, nhưng việc "nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường" là quy định đặc biệt dành cho các xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ khẩn cấp và có tín hiệu. Việc báo tín hiệu xin vượt bằng còi và đèn là hành động thông thường khi muốn vượt xe khác, không phải là tín hiệu ưu tiên yêu cầu các phương tiện khác phải dừng lại sát lề đường.
Kết luận: Phương án 1 mô tả chính xác các điều kiện để một phương tiện được coi là xe ưu tiên và yêu cầu các phương tiện khác phải nhường đường bằng cách giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải.
* Xe thô sơ (như xe đạp, xe xích lô, xe lăn của người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự) là những phương tiện có tốc độ thấp hơn, do đó phải đi trên làn đường bên phải trong cùng để không cản trở các phương tiện có tốc độ cao hơn.
* Xe cơ giới (như ô tô, mô tô, xe gắn máy) và xe máy chuyên dùng (như máy kéo, xe lu, xe ủi...) là những phương tiện có tốc độ cao hơn, do đó phải đi trên làn đường bên trái để đảm bảo luồng giao thông thông suốt và an toàn.
Phân tích các phương án:
* Phương án 0: "Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải." Phương án này hoàn toàn trái với quy định của pháp luật, vì xe thô sơ phải đi bên phải, không phải bên trái.
* Phương án 1: "Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái." Phương án này hoàn toàn đúng với quy định tại Khoản 4, Điều 9 Luật Giao thông đường bộ 2008.
* Phương án 2: "Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải." Mặc dù vế đầu "xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông" có vẻ hợp lý nhưng không cụ thể bằng việc quy định làn đường bên phải trong cùng. Quan trọng hơn, vế sau "xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải" là sai, vì xe cơ giới và xe máy chuyên dùng phải đi làn bên trái trên đường một chiều có phân làn.
Vì vậy, phương án đúng nhất là phương án 1.
Theo Khoản 3, Điều 30 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, các trường hợp được phép chở tối đa hai người trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy bao gồm: 1. Chở người bệnh đi cấp cứu. 2. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật. 3. Chở trẻ em dưới 14 tuổi. Phân tích các phương án: * Phương án 1: "Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi." - Cả hai trường hợp này đều đúng theo quy định của pháp luật. * Phương án 2: "Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật." - Trường hợp này cũng đúng theo quy định của pháp luật. * Phương án 3: "Cả ý 1 và ý 2." - Vì cả hai phương án 1 và 2 đều nêu các trường hợp được phép chở tối đa 2 người theo Luật Giao thông đường bộ, nên phương án này là chính xác nhất. Do đó, người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong tất cả các trường hợp được liệt kê ở ý 1 và ý 2.

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
.png)
.png)
.png)