Đáp án đề thi thử Tốt Nghiệp THPT năm 2026 môn Toán - Trường THCS - THPT Chu Văn An - Đề 1
Câu 1
Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=3{{x}^{2}}+1\) là:
A.\({{x}^{3}}+C\).
B.\(\frac{{{x}^{3}}}{3}+x+C\).
C.\(6x+C\).
D.\({{x}^{3}}+x+C\).
Câu 2
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ a;b \right]\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a,\,\,x=b\) được tính theo công thức:
A.\(S=\int\limits_{a}^{b}{\left| f\left( x \right) \right|}\,\text{d}x\).
B.\(S=\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)}\,\text{d}x\).
C.\(S=-\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)}\,\text{d}x\).
D.\(S=\int\limits_{b}^{a}{\left| f\left( x \right) \right|}\,\text{d}x\).
Câu 4
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y-3}{-5}=\frac{z+2}{3}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\)?
A.\(\overrightarrow{u}=\left( 1;\,3;\,-2 \right)\).
B.\(\overrightarrow{u}=\left( 2;\,5;\,3 \right)\).
C.\(\overrightarrow{u}=\left( 2;\,-5;\,3 \right)\).
D.\(\overrightarrow{u}=\left( 1;\,3;\,2 \right)\).
Câu 5
Cho hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\text{ }\left( c\ne 0;\text{ }ad-bc\ne 0 \right)\) có đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây. Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:
A.\(y=-1\).
B.\(x=1\).
C.\(x=-1\).
D.\(y=1\).
Câu 6
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x-1 \right)>3\) là:
A.\((3;+\infty )\).
B.\(\left( \frac{1}{3};3 \right)\).
C.\((-\infty ;3)\).
D.\(\left( \frac{10}{3};+\infty \right)\).
Câu 7
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P):x+3y-4z+5=0\) . Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)?\)
A.\(\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( 3;4;5 \right)\).
B.\(\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left( 1;3;-4 \right)\).
C.\(\overrightarrow{{{n}_{3}}}=\left( 1;3;4 \right)\).
D.\(\overrightarrow{{{n}_{4}}}=\left( 3;-4;5 \right)\).
Câu 8
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông, \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A.\(BA\bot \left( SAD \right)\).
B.\(BA\bot \left( SAC \right)\).
C.\(BA\bot \left( SBC \right)\).
D.\(BA\bot \left( SCD \right)\).
Câu 9
Nghiệm của phương trình \({{\left( \frac{1}{25} \right)}^{3-2x}}={{5}^{x+3}}\) là:
A.\(x=-3\).
B.\(x=5\).
C.\(x=-5\).
D.\(x=3\).
Câu 11
Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) (minh họa như hình bên).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.\(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{B{B}'}+\overrightarrow{{B}'{A}'}=\overrightarrow{A{C}'}\).
B.\(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{A{A}'}+\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{A{C}'}\).
C.\(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{A{A}'}=\overrightarrow{A{C}'}\).
D.\(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{B{C}'}+\overrightarrow{{C}'{D}'}=\overrightarrow{A{C}'}\).
Câu 12
Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng:
A.3.
B.2.
C.-2.
D.-3.
Câu 13
Cho hàm số \(f\left( x \right)=x-\sin 2x\).
a) \(f(0)=0;\,\ f(\pi )=\pi \).
b) Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right)=1+2\cos 2x\).
c) Nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right)=0\) trên đoạn \(\left[ 0;\pi \right]\) là \(\frac{\pi }{6}\) và \(\frac{5\pi }{6}\).
d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ 0;\pi \right]\) là \(\frac{\pi }{6}-\frac{\sqrt{3}}{2}\).
Câu 14
Xe buýt di chuyển với tốc độ \(15m/s\) khi đến gần một đoạn đường cao tốc. Sau khi tăng tốc với gia tốc \(a=1,5m/{{s}^{2}}\), tốc độ của xe buýt thay đổi theo phương trình \(v\left( t \right)=at+15\).
a) Gia tốc của xe buýt là \(2,5m/{{s}^{2}}\).
b) Thời gian để xe buýt đạt vận tốc \(45m/s\) là 20 giȃy.
c) Quãng đường đi được trong 20 giȃy là 600 m.
d) Sau 10 giȃy, vận tốc của xe buýt là 20 m/s.
Câu 15
Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1 bạn nữ và 2 bạn nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên bảng.
a) Xác suất để có tên Hiền là \(\frac{1}{10}\).
b) Xác suất để bạn được gọi có tên Hiền, nhưng với điều kiện bạn đó nữ là \(\frac{3}{17}\).
c) Xác suất để bạn được gọi có tên Hiền, nhưng với điều kiện bạn đó nam là \(\frac{2}{13}\).
d) Nếu thầy giáo gọi 1 bạn có tên là Hiền lên bảng thì xác xuất để bạn đó là bạn nữ là \(\frac{3}{17}\).
Câu 16
Trong không gian \(Oxyz\) (đơn vị trên mỗi trục tính theo mét), một ngọn hải đăng được đặt ở vị trí \(I\left( 17;20;45 \right)\). Biết rằng ngọn hải đăng đó được thiết kế với bán kính phủ sáng là \(4km\).
a) Phương trình mặt cầu để mô tả ranh giới giữa bên trong và bên ngoài của vùng phủ sáng trên biển của hải đăng là:
\({{(x-17)}^{2}}+{{(y-20)}^{2}}+{{(z-45)}^{2}}=16000000\).
b) Nếu người đi biển ở vị trí \(M\left( 18;21;50 \right)\) thì không nằm trong vùng phủ sóng từ ngọn hải đăng.
c) Nếu người đi biển ở vị trí \(N(4019;21;44)\) thì nằm trong vùng phủ sóng từ ngọn hải đăng.
d) Nếu hai người đi biển ở vị trí nằm trong vùng phủ sóng từ ngọn hải đăng thì khoảng cách giữa hai người đó không quá \(8\) km.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|