Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Toán - Bộ Đề 03 - Đề Số 03
Câu 1
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A.\(\left( -\infty ;2 \right).\)
B.\(\left( -3;+\infty \right).\)
C.\(\left( -3;2 \right).\)
D.\(\left( 2;+\infty \right).\)
Câu 4
Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) là hình nào trong 4 hình dưới đây?
A.Hình 1.
B.Hình 2.
C.Hình 3.
D.Hình 4.
Câu 5
Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai điểm \(A\left( -1;-2;\,1 \right)\) và \(B\left( 2;\,3;\,2 \right)\). Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ là:
A.\(\left( 1;\,\,2;\,\,3 \right).\)
B.\(\left( -1;\,-2; \,3 \right).\)
C.\(\left( 3;\,5;\,1 \right).\)
D.\(\left( 3;\,4;\,1 \right).\)
Câu 6
Trong không gian \(Oxyz,\) mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( 1\,;\,2\,;\,3 \right)\) và song song với \(\left( Q \right):x-2y+3z+1=0\) có phương trình là:
A.\(x-2y+3z+6=0\).
B.\(x-2y+3z+16=0\).
C.\(x-2y+3z-6=0\).
D.\(x-2y+3z-16=0\).
Câu 7
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu
\(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+2y+1=0\).
Tọa độ tâm và bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) lần lượt là:
A.\(I\left( -4;1;0 \right),R=2\).
B.\(I\left( -4;1;0 \right),R=4\).
C.\(I\left( 4;-1;0 \right),R=2\).
D.\(I\left( 4;-1;0 \right),R=4\).
Câu 8
Cho bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp \(11\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}\) trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam). Xác định khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đó.
A.\({{\Delta }_{Q}}=16.\)
B.\({{\Delta }_{Q}}=14,5.\)
C.\({{\Delta }_{Q}}=13,5.\)
D.\({{\Delta }_{Q}}=10,6.\)
Câu 10
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi và \(SB\) vuông góc với mặt phẳng (tham khảo hình vẽ dưới đây). Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng \(\left( SBD \right)\)?
A.\(\left( SBC \right)\).
B.\(\left( SAD \right)\).
C.\(\left( SCD \right)\).
D.\(\left( SAC \right)\).
Câu 11
Dãy số nào sau đây không phải là một cấp số nhân?
A.\(1;\,\,-3;\,\,9;\,\,-27;\,\,54\).
B.\(1;\,\,2;\,\,4;\,\,8;\,\,16\).
C.\(1;\,\,-1;\,\,1;\,\,-1;\,\,1\).
D.\(1;-2;\,4;\,-8;\,16\,\).
Câu 12
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 2x \right)>{{\log }_{2}}5\) là:
A.\(\left( \frac{5}{2};+\infty \right)\).
B.\(\left( \frac{2}{5};+\infty \right)\).
C.\(\left( 0;\frac{5}{2} \right)\).
D.\(\left( 0;\frac{2}{5} \right)\).
Câu 13
Cho hàm số \(f(x)=\left( {{x}^{2}}-3x-3 \right){{e}^{x}}\).
a) Hàm số đã cho xác định với mọi \(x\in \mathbb{R}\).
b) Đạo hàm của \(f(x)\) là \({f}'(x)=\left( {{x}^{2}}+x-6 \right){{e}^{x}}\).
c) Phương trình \({f}'(x)=0\) có hai nghiệm thực phân biệt.
d) Hàm số \(f(x)\) nghịch biến trên khoảng \((-2;3)\).
Câu 14
Một nắp bể nước hình chữ nhật ABCD nằm cạnh bờ tường có kích thước \(9\text{dm}\times 12\text{dm}\) được kéo ra từ mặt sàn, do tác dụng của trọng lực nên nắp bề không thể mở ra được nếu không có người giữ. Người ta dùng một sợi dây xích dài 15 dm và kéo căng nối đỉnh \(C\) của hình chữ nhật với điểm \(M\) nằm phía trên bờ tường sao cho \(AM=9\text{dm}\) và AM vuông góc với mặt sàn. Chọn hệ trục \(Oxyz\) như hình vẽ, khi đó nắp bể mở ra và tạo với mặt sàn một góc \(\alpha \) (đơn vị trên mỗi trục tọa độ tính bằng dm). Bỏ qua độ dày của nắp bể.
a) Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng có phương trình \(z=0\).
b) Tọa độ điểm \(C\) là \(C(9\sin \alpha ;12;9\cos \alpha )\).
c) Góc giữa nắp bể và mặt sàn sau khi kéo lên là \(\alpha ={{60}^{{}^\circ }}\).
d) Phương trình mặt phẳng chứa nắp bề sau khi kéo lên là \(x-\sqrt{3}z=0\).
Câu 15
Trong một khu dân cư, tỉ lệ người vừa nghiện thuốc lá và vừa mắc ung thư vòm họng là \(15%\). Có \(25%\) người nghiện thuốc lá, nhưng không bị ung thư vòm họng, \(50%\) người không nghiện thuốc lá và cũng không mắc ung thư vòm họng và có \(10%\) số người không nghiện thuốc nhưng mắc ung thư vòm họng.
- Gọi \(A\) là biến cố "người đó nghiện thuốc lá".
- Gọi \(B\) là biến cố "người đó bị ung thư vòm họng".
a) Xác suất \(P(AB)=0,25\) và \(P(\bar{A}B)=0,15\).
b) Xác suất \(P(A)=0,6\).
c) Xác suất có điều kiện \(P(B\mid A)=0,375\).
d) Với những dữ liệu thống kê trên có thể thấy nguy cơ mắc ung thư vòm họng của người nghiện thuốc lá trong khu dân cư trên cao gấp 2,25 lần so với người không nghiện thuốc lá.
Câu 16
Hình vẽ bên dưới mô tả hiệu suất làm việc của hai công nhân trong một nhà máy trong thời gian 6 giờ. Công nhân \(A\) đang sản xuất với hiệu suất \({{{Q}'}_{1}}(t)=-2{{t}^{2}}+4t+58\) sản phẩm mỗi giờ, trong khi công nhân \(B\) đang sản xuất với hiệu suất \({{{Q}'}_{2}}(t)=53+at\) sản phẩm mỗi giờ \((a\in \mathbb{R})\). Biết rằng hàm \({{Q}_{1}}(t)\) và \({{Q}_{2}}(t)\) mô phỏng số lượng sản phẩm mới làm được của công nhân \(A\) và công nhân \(B\) sau \(t\) giờ.
a) Hiệu suất cực đại của công nhân \(A\) là 60 sản phẩm mỗi giờ.
b) Phần diện tích tô đậm biểu diễn cho tổng số lượng sản phẩm mới mà 2 công nhân làm được trong 6 giờ.
c) Sau 5 giờ số lượng sản phẩm mới mà công nhân \(A\) hoàn thành nhiều hơn công nhân \(B\) là 54 sản phẩm.
d) Sau 6 giờ làm việc tổng số lượng sản phẩm mới mà 2 công nhân hoàn thành là 502 sản phầm.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|