JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào có mệnh đề đảo là đúng?

A. Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c;

B. Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích bằng nhau;

C. Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9;

D. Nếu một số tận cùng bằng 0 thì số đó chia hết cho 5.

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Ta xét từng đáp án:
  • A: Mệnh đề: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c. Đảo lại: Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c. Mệnh đề đảo sai. Ví dụ: a = 1, b = 2, c = 3. a + b = 3 chia hết cho 3, nhưng a và b không chia hết cho 3. Vậy mệnh đề A sai.
  • B: Mệnh đề: Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích bằng nhau. Đảo lại: Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau. Mệnh đề đảo sai. Vậy mệnh đề B sai.
  • C: Mệnh đề: Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 9. Đảo lại: Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3. Mệnh đề đảo đúng. Tuy nhiên, mệnh đề gốc sai. Ví dụ: a = 6 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
  • D: Mệnh đề: Nếu một số tận cùng bằng 0 thì số đó chia hết cho 5. Đảo lại: Nếu một số chia hết cho 5 thì số đó tận cùng bằng 0. Mệnh đề đảo sai. Ví dụ: 15 chia hết cho 5 nhưng không tận cùng bằng 0.
Xét đáp án A: Mệnh đề gốc: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c. Mệnh đề này đúng. Mệnh đề đảo: Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c. Mệnh đề này sai. Ví dụ: a = 1, b = 2, c = 3. a + b = 3 chia hết cho 3, nhưng a và b không chia hết cho 3. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu tìm mệnh đề có mệnh đề đảo đúng. Xét lại đáp án A: Mệnh đề: Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c. Mệnh đề này đúng. Mệnh đề đảo: Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c. Mệnh đề này sai. Câu A có vấn đề trong cách diễn đạt. Mệnh đề "Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c" là đúng. Nhưng mệnh đề đảo của nó là "Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c" là sai. Đáp án chính xác nhất phải là A, vì các đáp án còn lại đều có mệnh đề gốc sai.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
$A \setminus B = \{a; n\}$
$A \cap C = \{a; m; n\}$
$(A \setminus B) \cup (A \cap C) = \{a; n\} \cup \{a; m; n\} = \{a; m; n\}$
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 18:

Cho hai tập \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{R},\,x + 3 < 4 + 2x\)} \({\rm{B = \{ }}x \in \mathbb{R},\,5x - 3 < 4x - 1\} \) Hỏi các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là những số nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
  • $A = \{ x \in \mathbb{R} | x + 3 < 4 + 2x \} \Leftrightarrow x > -1$
  • $B = \{ x \in \mathbb{R} | 5x - 3 < 4x - 1 \} \Leftrightarrow x < 2$

Vậy $A = (-1; +\infty)$ và $B = (-\infty; 2)$.
Do đó $A \cap B = (-1; 2)$.
Các số tự nhiên thuộc $A \cap B$ là $0$ và $1$.
Tuy nhiên, đề bài có vẻ có chút nhầm lẫn, vì cả A và B đều là tập hợp các số thực. Nếu đề bài hỏi số tự nhiên *duy nhất* thì đáp án là 1. Nếu hỏi các số tự nhiên thì đáp án là 0 và 1. Vì chỉ có đáp án '1' nên chọn đáp án B.
Câu 19:

Cho \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{N},\,(2x - {x^2})(2{x^2} - 3x - 2) = 0\} \) \({\rm{B = \{ n}} \in \mathbb{N},\,3 < {n^2} < 30\} \). Tìm kết quả phép toán \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}}\]

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
$A = \{x \in \mathbb{N} | (2x - x^2)(2x^2 - 3x - 2) = 0\}$
Giải phương trình $(2x - x^2)(2x^2 - 3x - 2) = 0$:
$2x - x^2 = 0 \Leftrightarrow x(2-x) = 0 \Leftrightarrow x = 0 \vee x = 2$
$2x^2 - 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow (2x+1)(x-2) = 0 \Leftrightarrow x = -\frac{1}{2} \vee x = 2$
Vì $x \in \mathbb{N}$ nên $A = \{0; 2\}$.

$B = \{n \in \mathbb{N} | 3 < n^2 < 30\}$
Ta có $n \in \mathbb{N}$ và $3 < n^2 < 30 \Leftrightarrow \sqrt{3} < n < \sqrt{30} \Leftrightarrow 1.73 < n < 5.48$.
Vậy $B = \{2; 3; 4; 5\}$.

Do đó, $A \cap B = \{2\}$.
Câu 20:

Cho hai tập A = [–1 ; 3); B = [a; a + 3]. Với giá trị nào của a thì \[{\rm{A}} \cup {\rm{B}} = \emptyset \]

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để $A \cup B = \emptyset$ thì cả $A$ và $B$ đều phải là tập rỗng. Tuy nhiên, $A = [-1; 3)$ khác rỗng, nên không tồn tại giá trị nào của $a$ để $A \cup B = \emptyset$.

Tuy nhiên, câu hỏi có lẽ là $A \cap B = \emptyset$. Khi đó, ta có các trường hợp sau:

  • $a > 3$ (khi đó $B$ nằm hoàn toàn bên phải $A$)

  • $a + 3 \le -1$ (khi đó $B$ nằm hoàn toàn bên trái $A$) hay $a \le -4$


Vậy đáp án là $\left[ \begin{array}{l}{\rm{a}} > 3\\{\rm{a}} \le - 4\end{array} \right.$
Câu 21:

Cho hai tập A = [0; 5] B = (2a; 3a + 1), a > –1. Với giá trị nào của a thì \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}} \ne \emptyset \]

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để $A \cap B \ne \emptyset$ thì khoảng (2a; 3a+1) và đoạn [0; 5] phải có phần chung.

Điều này xảy ra khi:


  • $2a < 5$ (tức là $a < \frac{5}{2}$)

  • $3a + 1 > 0$ (tức là $a > -\frac{1}{3}$)


Kết hợp lại, ta có: $ -\frac{1}{3} < a < \frac{5}{2}$. Vì đáp án chỉ có dấu $\le$ nên ta chọn đáp án C.
Câu 22:

Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 15 học sinh được xếp loại học lực giỏi, 20 học sinh được xếp loại hạnh kiểm tốt, 10 em vừa xếp loại học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Cho mệnh đề A:\[\forall x \in \mathbb{R},{x^2} - x + 7 < 0\]”. Mệnh đề phủ định của A là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề x,  x2+x+5>0 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP