JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Cố lên, sắp đói rồi!

b) Số \[15\] là số nguyên tố.

c) Tổng các góc của một tam giác là 1800

d) \[3\]là số nguyên dương.

A. \[3\]
B. \[2\].
C. \[4\].
D. \[1\].
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc tính sai.
  • Câu a) không phải là mệnh đề vì đây là một lời kêu gọi.
  • Câu b) là mệnh đề (sai) vì 15 không phải là số nguyên tố.
  • Câu c) là mệnh đề (đúng).
  • Câu d) là mệnh đề (đúng).
Vậy, có 3 câu là mệnh đề. Vậy không có đáp án nào đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phần không bị gạch là phần thuộc $A$ nhưng không thuộc $B$.
Do đó, phần không bị gạch biểu diễn tập hợp $A \backslash B$.
Câu 3:

Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(x + 5y - 3 < 0\)?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để kiểm tra điểm nào thuộc miền nghiệm của bất phương trình $x + 5y - 3 < 0$, ta thay tọa độ của từng điểm vào bất phương trình và kiểm tra xem bất đẳng thức có đúng không.


  • A. $M(1; 2)$: $1 + 5(2) - 3 = 1 + 10 - 3 = 8 > 0$ (loại)

  • B. $N(-1; 7)$: $-1 + 5(7) - 3 = -1 + 35 - 3 = 31 > 0$ (loại)

  • C. $P(0; 2)$: $0 + 5(2) - 3 = 0 + 10 - 3 = 7 > 0$ (loại)

  • D. $Q(-8; 1)$: $-8 + 5(1) - 3 = -8 + 5 - 3 = -6 < 0$ (chọn)


Vậy điểm $Q(-8; 1)$ thuộc miền nghiệm của bất phương trình.
Câu 4:

Hệ bất phương trình nào sau đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm các bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng $ax + by \le c$, $ax + by \ge c$, $ax + by < c$, hoặc $ax + by > c$, trong đó a, b, c là các số thực và a, b không đồng thời bằng 0.
  • Đáp án A có $y^2$ nên loại.
  • Đáp án B có $-3x + y \le -1$ và $\sqrt{5}x - 7y > 5$ đều là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
  • Đáp án C có $\frac{2}{x}$ nên loại.
  • Đáp án D có $x^3$ nên loại.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 5:

Giá trị cos45°+sin45° bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có: $\cos 45^{\circ} = \frac{\sqrt{2}}{2}$ và $\sin 45^{\circ} = \frac{\sqrt{2}}{2}$.
Do đó, $\cos 45^{\circ} + \sin 45^{\circ} = \frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{\sqrt{2}}{2} = \sqrt{2}$.
Câu 6:
Cho tam giác ABC có \(AB = 5\,{\rm{cm}}\), \(AC = 8\,{\rm{cm}}\) và \(BC = 7\,{\rm{cm}}\). Số đo góc \[A\] bằng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABC, ta có:
$BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 \cdot AB \cdot AC \cdot \cos A$
Suy ra:
$\cos A = \frac{AB^2 + AC^2 - BC^2}{2 \cdot AB \cdot AC} = \frac{5^2 + 8^2 - 7^2}{2 \cdot 5 \cdot 8} = \frac{25 + 64 - 49}{80} = \frac{40}{80} = \frac{1}{2}$
Vậy $A = 60^\circ$.
Câu 7:

Cho tam giác \(ABC\), có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Cho ba điểm \[M,N,P\] thẳng hàng, trong đó điểm \[N\] nằm giữa hai điểm \[M\]\[P\]. Khi đó cặp vectơ nào sau đây cùng hướng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Cho hình bình hành \[ABCD\]. Vectơ tổng \[\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CD} \] bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Với giá trị thực nào của \[x\] mệnh đề chứa biến \[P\left( x \right):2x - 5 > 0\] là mệnh đề đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {x \in \left. \mathbb{R} \right|x - 1 > 0} \right\}\)\(B = \left\{ {x \in \left. \mathbb{R} \right|x - 2022 \le 0} \right\}\). Khi đó: \(A \cup B\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP