JavaScript is required

Câu hỏi:

Phủ định của mệnh đề "x,5x3x2=1"

A. "x,5x3x21"

B. "x,5x3x2=1"

C. "x,5x3x21"

D. "x,5x3x21"

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu $\exists$ là mệnh đề chứa kí hiệu $\forall$, và phủ định của dấu $=$ là $\neq$.
Vì vậy, phủ định của $\exists x \in \mathbb{R}, 5x - 3x^2 = 1$ là $\forall x \in \mathbb{R}, 5x - 3x^2 \neq 1$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta cần tìm $x$ sao cho $2x^2 - 1 < 0$.

Điều này tương đương với $2x^2 < 1$ hay $x^2 < \frac{1}{2}$.

Do đó, $-\frac{1}{\sqrt{2}} < x < \frac{1}{\sqrt{2}}$.

Trong các đáp án, chỉ có $x=0$ thỏa mãn điều kiện này.

Các đáp án khác:


  • $x=5$: $2(5)^2 - 1 = 49 > 0$

  • $x=1$: $2(1)^2 - 1 = 1 > 0$

  • $x=\frac{4}{5}$: $2(\frac{4}{5})^2 - 1 = 2(\frac{16}{25}) - 1 = \frac{32}{25} - 1 = \frac{7}{25} > 0$

Câu 29:

Mệnh đề nào sau đây sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề sai là: Tam giác ABC là tam giác đều $\Leftrightarrow \widehat{\rm{A}} = {60^0}$.
Điều kiện cần và đủ để tam giác ABC là tam giác đều là $\widehat{\rm{A}} = {60^0}$ và AB = AC hoặc $\widehat{\rm{A}} = \widehat{\rm{B}} = \widehat{\rm{C}} = {60^0}$.
Câu 30:

Cho mệnh đề chứa biến P(x): "x + 15 ≤ x2" với giá trị thực nào của x trong các giá trị sau P(x) là mệnh đề đúng

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta xét từng đáp án:

  • Với $x = 0$, ta có $0 + 15 \leq 0^2 \Leftrightarrow 15 \leq 0$ (sai)

  • Với $x = 3$, ta có $3 + 15 \leq 3^2 \Leftrightarrow 18 \leq 9$ (sai)

  • Với $x = 4$, ta có $4 + 15 \leq 4^2 \Leftrightarrow 19 \leq 16$ (sai)

  • Với $x = 5$, ta có $5 + 15 \leq 5^2 \Leftrightarrow 20 \leq 25$ (đúng)


Vậy, $x = 5$ là giá trị cần tìm.
Câu 31:

Cho hai số \({\rm{a}} = \sqrt {10} + 1\), \({\rm{b}} = \sqrt {10} - 1\). Hãy chọn khẳng định đúng

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
$a = \sqrt{10} + 1$
$b = \sqrt{10} - 1$
Xét đáp án A:
$a^2 + b^2 = (\sqrt{10} + 1)^2 + (\sqrt{10} - 1)^2 = (10 + 2\sqrt{10} + 1) + (10 - 2\sqrt{10} + 1) = 10 + 1 + 10 + 1 = 22 \in \mathbb{N}$. Vậy A đúng.
Xét đáp án B:
$a + b = \sqrt{10} + 1 + \sqrt{10} - 1 = 2\sqrt{10} \notin \mathbb{Q}$. Vậy B sai.
Xét đáp án C:
$a^2 + b^2 = 22 \ne 20$. Vậy C sai.
Xét đáp án D:
$a.b = (\sqrt{10} + 1)(\sqrt{10} - 1) = 10 - 1 = 9 \ne 99$. Vậy D sai.
Câu 1:

Câu nào sau đây không là mệnh đề?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Một mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai. Các phát biểu B, C, D đều là mệnh đề.

Phát biểu A chứa biến $x$, do đó, nó không phải là một mệnh đề vì tính đúng sai của nó phụ thuộc vào giá trị của $x$. Với $x=3$, nó đúng, còn với $x=1$ thì nó sai.
Câu 2:

Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Hãy đi nhanh lên!

b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

c) 4 + 5 + 7 = 15

d) Năm 2018 là năm nhuận

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Số tập con của tập A = {1; 2; 3}

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP