JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?

A. Buồn ngủ quá!;

B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau;

C. 8 là số chính phương;

D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma.

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
Câu "Buồn ngủ quá!" không phải là một câu khẳng định có tính đúng sai, mà là một câu cảm thán, do đó nó không phải là mệnh đề.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
  • Đáp án A là một câu cảm thán.
  • Đáp án B là một câu khẳng định có thể kiểm tra được tính đúng sai (đúng).
  • Đáp án C là một câu hỏi.
  • Đáp án D là một câu mệnh lệnh.

Vậy đáp án đúng là B.
Câu 4:

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Hãy đi nhanh lên!

b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

c) 4 + 5 + 7 = 15

d) Năm 2018 là năm nhuận

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

  • a) "Hãy đi nhanh lên!" là câu mệnh lệnh, không phải mệnh đề.

  • b) "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam" là mệnh đề đúng.

  • c) "$4 + 5 + 7 = 15$ " là mệnh đề đúng.

  • d) "Năm 2018 là năm nhuận" là mệnh đề sai (vì năm 2018 không phải là năm nhuận).


Vậy có 2 mệnh đề.
Câu 5:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

  • Xét đáp án A: Sai. Ví dụ: 3 + 5 = 8 (chẵn), nhưng 3 và 5 đều lẻ.

  • Xét đáp án B: Sai. Ví dụ: 2 * 3 = 6 (chẵn), nhưng 3 là số lẻ.

  • Xét đáp án C: Sai. Ví dụ: 2 + 3 = 5 (lẻ) nhưng 2 là số chẵn, 3 là số lẻ.

  • Xét đáp án D: Đúng. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. Vì số lẻ có dạng $2k+1$ với $k \in \mathbb{N}$, tích hai số lẻ là $(2k+1)(2m+1) = 4km + 2k + 2m + 1 = 2(2km + k + m) + 1$, là một số lẻ.

Câu 6:

Số tập con của tập A = {1; 2; 3}

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tập con của một tập hợp có $n$ phần tử là $2^n$. Trong trường hợp này, tập $A = \{1; 2; 3\}$ có 3 phần tử. Vậy số tập con của $A$ là $2^3 = 8$.
Câu 7:

Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có phương trình $x^2 + x + 1 = 0$. Tính delta: $\Delta = b^2 - 4ac = 1^2 - 4(1)(1) = 1 - 4 = -3$.
Vì $\Delta < 0$ nên phương trình vô nghiệm trên tập số thực $\mathbb{R}$.
Vậy, tập hợp X không có phần tử nào, tức là $X = \emptyset$.
Câu 8:

Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}}\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:

Số phần tử của tập hợp \(A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Một lớp học có 16 học sinh học giỏi môn Toán; 12 học sinh học giỏi môn Văn; 8 học sinh vừa học giỏi môn Toán và Văn; 19 học sinh không học giỏi cả hai môn Toán và Văn. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP