JavaScript is required

Câu hỏi:

Câu nào sau đây không là mệnh đề?

A. x > 2;

B. 3 < 1;

C. 4 – 5 = 1;

D. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Một mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai. Các phát biểu B, C, D đều là mệnh đề.
Phát biểu A chứa biến $x$, do đó, nó không phải là một mệnh đề vì tính đúng sai của nó phụ thuộc vào giá trị của $x$. Với $x=3$, nó đúng, còn với $x=1$ thì nó sai.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
Câu "Buồn ngủ quá!" không phải là một câu khẳng định có tính đúng sai, mà là một câu cảm thán, do đó nó không phải là mệnh đề.
Câu 3:

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.
  • Đáp án A là một câu cảm thán.
  • Đáp án B là một câu khẳng định có thể kiểm tra được tính đúng sai (đúng).
  • Đáp án C là một câu hỏi.
  • Đáp án D là một câu mệnh lệnh.

Vậy đáp án đúng là B.
Câu 4:

Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?

a) Hãy đi nhanh lên!

b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

c) 4 + 5 + 7 = 15

d) Năm 2018 là năm nhuận

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề là một câu khẳng định có tính đúng hoặc sai.

  • a) "Hãy đi nhanh lên!" là câu mệnh lệnh, không phải mệnh đề.

  • b) "Hà Nội là thủ đô của Việt Nam" là mệnh đề đúng.

  • c) "$4 + 5 + 7 = 15$ " là mệnh đề đúng.

  • d) "Năm 2018 là năm nhuận" là mệnh đề sai (vì năm 2018 không phải là năm nhuận).


Vậy có 2 mệnh đề.
Câu 5:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

  • Xét đáp án A: Sai. Ví dụ: 3 + 5 = 8 (chẵn), nhưng 3 và 5 đều lẻ.

  • Xét đáp án B: Sai. Ví dụ: 2 * 3 = 6 (chẵn), nhưng 3 là số lẻ.

  • Xét đáp án C: Sai. Ví dụ: 2 + 3 = 5 (lẻ) nhưng 2 là số chẵn, 3 là số lẻ.

  • Xét đáp án D: Đúng. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. Vì số lẻ có dạng $2k+1$ với $k \in \mathbb{N}$, tích hai số lẻ là $(2k+1)(2m+1) = 4km + 2k + 2m + 1 = 2(2km + k + m) + 1$, là một số lẻ.

Câu 6:

Số tập con của tập A = {1; 2; 3}

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tập con của một tập hợp có $n$ phần tử là $2^n$. Trong trường hợp này, tập $A = \{1; 2; 3\}$ có 3 phần tử. Vậy số tập con của $A$ là $2^3 = 8$.
Câu 7:

Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \[{\rm{A}} \cap {\rm{B}}\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:

Số phần tử của tập hợp \(A = {\rm{\{ }}{k^2} + 1|k \in \mathbb{Z},\,\left| k \right| \le 2\} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP