JavaScript is required

Câu hỏi:

Phát biểu thành lời mệnh đề sau: “ x | x2 = 3”

A. Chỉ có một số thực có bình phương bằng 3;
B. Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 3;
C. Bình phương của mỗi số thực đều bằng 3;
D.

D. Nếu x là số thực thì x2 = 3.

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Mệnh đề $\exists x \in \mathbb{R} | x^2 = 3$ có nghĩa là "Có tồn tại một số thực x sao cho x bình phương bằng 3."
Điều này tương đương với "Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 3."

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để P(n) là một mệnh đề đúng, n phải chia hết cho 12.

Ta xét các đáp án:


  • A. 48 chia hết cho 12 vì $48 = 12 imes 4$.

  • B. 4 không chia hết cho 12.

  • C. 3 không chia hết cho 12.

  • D. 88 không chia hết cho 12.


Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng đáp án:


  • Đáp án A: Sai. Ví dụ, với $x = 2$, ta có $2 \nless 2^2 = 4$.

  • Đáp án B: Sai. Với $x = -4$, ta có $|-4| = 4 < 3$ là sai.

  • Đáp án C: Sai. Với $n = 1$, ta có $1^2 + 1 = 2$ không chia hết cho $3$.

  • Đáp án D: Đúng. Vì $a = \sqrt{2} \in \mathbb{I}$ và $(\sqrt{2})^2 = 2$.

Câu 13:

Cho A: “ x : x2 +1 ≤ 0”. Phủ định của mệnh đề A là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phủ định của mệnh đề "$\exists x \in A: P(x)$" là "$\forall x \in A: \neg P(x)$".

Mệnh đề A là "$\exists x \in \mathbb{R}: x^2 +1 \leq 0$".

Phủ định của $x^2 + 1 \leq 0$ là $x^2 + 1 > 0$.

Vậy, phủ định của mệnh đề A là "$\forall x \in \mathbb{R}: x^2 + 1 > 0$".
Câu 14:

Cho hai mệnh đề A: “ x : x2 – 1 ≠ 0” và B: “ n : n = n2”. Xét tính đúng, sai của hai mệnh đề A và B

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mệnh đề A: “$\forall$ x $\in$ $\mathbb{R}$: x$^2$ – 1 $\neq$ 0” có nghĩa là với mọi số thực x, $x^2 - 1 \neq 0$. Tuy nhiên, điều này không đúng vì khi $x = 1$ thì $x^2 - 1 = 1^2 - 1 = 0$. Vậy A sai.

Mệnh đề B: “$\exists$ n $\in$ $\mathbb{Z}$: n = n$^2$” có nghĩa là tồn tại một số nguyên n sao cho n = n$^2$. Điều này đúng vì khi $n = 0$ hoặc $n = 1$ thì $n = n^2$. Vậy B đúng.

Vậy, A sai, B đúng.
Câu 15:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng đáp án:

  • A: $-2 < p \Leftrightarrow p^2 < 4$ đúng.

  • B: $p < 4 \Leftrightarrow p^2 < 16$ đúng.

  • C: $\sqrt{23} < 5 \Leftrightarrow 2.\sqrt{23} < 2.5$ sai. Vì khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với một số dương, chiều của bất đẳng thức không đổi. Tuy nhiên, $2 \sqrt{23} < 2.5$ là sai, vì $\sqrt{23} < 5$ là đúng, nhân với 2 thì phải là $2\sqrt{23} < 10$.

  • D: $\sqrt{23} < 5 \Leftrightarrow (-2).\sqrt{23} > -2.5$ đúng. Vì khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với một số âm, chiều của bất đẳng thức đổi chiều.

Vậy đáp án sai là C.
Câu 16:

Cho định lý sau: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng”.

Phát biểu định lý trên dưới dạng điều kiện cần

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho định lý sau: “Một tam giác là tam giác đều thì tam giác đó có ba đường phân giác bằng nhau”.

Phát biểu định lý đảo của định lý trên dưới dạng điều kiện cần

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Cho mệnh đề sau: “Trong một mặt phẳng, nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì hai đường thẳng đó song song với nhau”.

Đáp án nào dưới đây là cách viết khác với mệnh đề đã cho?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Cho định lý sau: “Hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”.

Cho biết giả thiết, kết luận của định lý trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Cho định lý sau: “Nếu tam giác có hai góc bằng 45° thì tam giác đó là tam giác vuông cân”.

Cho biết giả thiết, kết luận của định lý trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP