JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho hai mệnh đề A: “ x : x2 – 1 ≠ 0” và B: “ n : n = n2”. Xét tính đúng, sai của hai mệnh đề A và B.

A. A đúng, B sai;
B. A sai, B đúng;
C. A, B đều đúng;
D.
D. A, B đều sai.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Mệnh đề A: “$\forall$ x $\in$ $\mathbb{R}$: x$^2$ – 1 $\neq$ 0” có nghĩa là với mọi số thực x, $x^2 - 1 \neq 0$. Tuy nhiên, điều này không đúng vì khi $x = 1$ thì $x^2 - 1 = 1^2 - 1 = 0$. Vậy A sai.
Mệnh đề B: “$\exists$ n $\in$ $\mathbb{Z}$: n = n$^2$” có nghĩa là tồn tại một số nguyên n sao cho n = n$^2$. Điều này đúng vì khi $n = 0$ hoặc $n = 1$ thì $n = n^2$. Vậy B đúng.
Vậy, A sai, B đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng đáp án:

  • A: $-2 < p \Leftrightarrow p^2 < 4$ đúng.

  • B: $p < 4 \Leftrightarrow p^2 < 16$ đúng.

  • C: $\sqrt{23} < 5 \Leftrightarrow 2.\sqrt{23} < 2.5$ sai. Vì khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với một số dương, chiều của bất đẳng thức không đổi. Tuy nhiên, $2 \sqrt{23} < 2.5$ là sai, vì $\sqrt{23} < 5$ là đúng, nhân với 2 thì phải là $2\sqrt{23} < 10$.

  • D: $\sqrt{23} < 5 \Leftrightarrow (-2).\sqrt{23} > -2.5$ đúng. Vì khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với một số âm, chiều của bất đẳng thức đổi chiều.

Vậy đáp án sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Định lý: Nếu A thì B.
Điều kiện cần: B là điều kiện cần để có A, hay A kéo theo B.
Trong trường hợp này, A là 'hai tam giác bằng nhau' và B là 'hai tam giác đồng dạng'.
Vậy phát biểu đúng là: Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác đó đồng dạng.
Câu 17:

Cho định lý sau: “Một tam giác là tam giác đều thì tam giác đó có ba đường phân giác bằng nhau”.

Phát biểu định lý đảo của định lý trên dưới dạng điều kiện cần

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Định lý: $P \Rightarrow Q$.
Định lý đảo: $Q \Rightarrow P$.
Điều kiện cần: $Q$ là điều kiện cần để có $P$, hay $P \Rightarrow Q$.
Trong bài này, $P$: "tam giác là tam giác đều", $Q$: "tam giác đó có ba đường phân giác bằng nhau".
Vậy định lý đảo phát biểu dưới dạng điều kiện cần là: "Một tam giác có ba đường phân giác bằng nhau là điều kiện cần để tam giác đó là tam giác đều."
Câu 18:

Cho mệnh đề sau: “Trong một mặt phẳng, nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì hai đường thẳng đó song song với nhau”.

Đáp án nào dưới đây là cách viết khác với mệnh đề đã cho?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu 19:

Cho định lý sau: “Hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”.

Cho biết giả thiết, kết luận của định lý trên

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Định lý có dạng: Nếu A thì B. Trong đó, A là giả thiết và B là kết luận.
Ở đây, A là "Hai tam giác bằng nhau" và B là "diện tích của chúng bằng nhau".
Câu 20:

Cho định lý sau: “Nếu tam giác có hai góc bằng 45° thì tam giác đó là tam giác vuông cân”.

Cho biết giả thiết, kết luận của định lý trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề toán học?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề chứa biến?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Cho mệnh đề P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành” và mệnh đề Q: ”Tứ giác ABCD là hình thoi”. Mệnh đề P Þ Q được phát biểu là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP