Câu hỏi:
Nếu truyền 14,5 kJ nhiệt vào 485 g nước lỏng thì nhiệt độ của nó sẽ tăng bao nhiêu? Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 4200 J/kg.K.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Đổi đơn vị:
Suy ra độ tăng nhiệt độ: $\Delta T = \frac{Q}{mc} = \frac{14500}{0.485 \times 4200} \approx 7.14 K$ Vì độ tăng Kelvin bằng độ tăng Celsius, nên $\Delta T \approx 7.14 ^\circ C$ tuy nhiên đáp án phù hợp nhất vẫn là 7.14 K.
- $Q = 14.5 kJ = 14500 J$
- $m = 485 g = 0.485 kg$
Suy ra độ tăng nhiệt độ: $\Delta T = \frac{Q}{mc} = \frac{14500}{0.485 \times 4200} \approx 7.14 K$ Vì độ tăng Kelvin bằng độ tăng Celsius, nên $\Delta T \approx 7.14 ^\circ C$ tuy nhiên đáp án phù hợp nhất vẫn là 7.14 K.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Bài toán này không có các lựa chọn để chọn đáp án, yêu cầu tính toán để ra kết quả cụ thể. Vì vậy, không thể chọn đáp án từ các lựa chọn cho sẵn.
Để giải bài này, ta thực hiện các bước sau:
Q1 = 0.08 * 3.4 * 10^5 = 27200 J
Nhiệt lượng để nước đá (sau khi tan) tăng từ 0°C đến t°C: Q2 = m_da * c_nuoc * (t - 0) = 0.08 * 4180 * t = 334.4t
Nhiệt lượng tỏa ra của nhôm khi hạ từ 20°C xuống t°C: Q3 = m_Al * c_Al * (20 - t) = 0.2 * 880 * (20 - t) = 176 * (20 - t) = 3520 - 176t
Nhiệt lượng tỏa ra của nước khi hạ từ 20°C xuống t°C: Q4 = m_nuoc * c_nuoc * (20 - t) = 0.4 * 4180 * (20 - t) = 1672 * (20 - t) = 33440 - 1672t
Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q2 = Q3 + Q4
27200 + 334.4t = 3520 - 176t + 33440 - 1672t
27200 + 334.4t = 36960 - 1848t
2182.4t = 9760
t = 9760/2182.4 ≈ 4.47 °C
Để giải bài này, ta thực hiện các bước sau:
- Tính nhiệt lượng cần thiết để làm tan cục nước đá: Q1 = m_da * λ, với m_da = 0.08 kg và λ = 3.4 * 10^5 J/kg.
- Tính nhiệt lượng mà cốc nhôm và nước tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 20°C xuống 0°C (giả sử nước đá tan hết và nhiệt độ cuối cùng là t).
- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Q_thu = Q_toa, trong đó Q_thu là nhiệt lượng nước đá thu vào để tan và tăng nhiệt độ từ 0°C lên t, còn Q_toa là nhiệt lượng nhôm và nước tỏa ra khi giảm nhiệt độ từ 20°C xuống t.
Q1 = 0.08 * 3.4 * 10^5 = 27200 J
Nhiệt lượng để nước đá (sau khi tan) tăng từ 0°C đến t°C: Q2 = m_da * c_nuoc * (t - 0) = 0.08 * 4180 * t = 334.4t
Nhiệt lượng tỏa ra của nhôm khi hạ từ 20°C xuống t°C: Q3 = m_Al * c_Al * (20 - t) = 0.2 * 880 * (20 - t) = 176 * (20 - t) = 3520 - 176t
Nhiệt lượng tỏa ra của nước khi hạ từ 20°C xuống t°C: Q4 = m_nuoc * c_nuoc * (20 - t) = 0.4 * 4180 * (20 - t) = 1672 * (20 - t) = 33440 - 1672t
Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q2 = Q3 + Q4
27200 + 334.4t = 3520 - 176t + 33440 - 1672t
27200 + 334.4t = 36960 - 1848t
2182.4t = 9760
t = 9760/2182.4 ≈ 4.47 °C
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng công thức tính tốc độ căn quân phương của phân tử khí:
$v_{rms} = \sqrt{\frac{3RT}{M}}$
Trong đó:
- $v_{rms}$ là tốc độ căn quân phương (m/s)
- $R$ là hằng số khí lý tưởng ($8.314 J/(mol.K)$)
- $T$ là nhiệt độ (K)
- $M$ là khối lượng mol (kg/mol)
Đầu tiên, ta cần chuyển đổi tốc độ từ km/h sang m/s:
$720 \frac{km}{h} = 720 \times \frac{1000 m}{3600 s} = 200 m/s$
Khối lượng mol của CO2 là:
$M_{CO_2} = 12 + 2 \times 16 = 44 g/mol = 0.044 kg/mol$
Bây giờ, ta giải phương trình để tìm $T$:
$200 = \sqrt{\frac{3 \times 8.314 \times T}{0.044}}$
Bình phương cả hai vế:
$200^2 = \frac{3 \times 8.314 \times T}{0.044}$
$40000 = \frac{24.942 \times T}{0.044}$
$T = \frac{40000 \times 0.044}{24.942} = \frac{1760}{24.942} \approx 70.56 K$
However the problem description is ambiguous and lacks context. The options given are not near this value. Let me explain the error in my calculation.
The question assumes that CO2 behaves as an ideal gas. Let's rearrange the formula and express it in a form that we can plug values in.
$v = \sqrt{\frac{3RT}{M}}$
$v^2 = \frac{3RT}{M}$
$T = \frac{Mv^2}{3R}$
$T = \frac{0.044 \times 200^2}{3 \times 8.314} = \frac{1760}{24.942} \approx 70.56K$
It seems there is an error somewhere in the options or the question, as no available answers is close. I cannot use the given answers without further context, so I'm not able to pick an index of the correct answer. Perhaps it's because the ideal gas law is a simplification and CO2 does not follow it at all given temperatures and pressures, which leads to calculation error. I apologize for this. Assuming the correct temperature is 412K, the corresponding speed should be around $\sqrt{\frac{3 \times 8.314 \times 412}{0.044}} = 482.9 m/s \approx 1738 km/h$
$v_{rms} = \sqrt{\frac{3RT}{M}}$
Trong đó:
- $v_{rms}$ là tốc độ căn quân phương (m/s)
- $R$ là hằng số khí lý tưởng ($8.314 J/(mol.K)$)
- $T$ là nhiệt độ (K)
- $M$ là khối lượng mol (kg/mol)
Đầu tiên, ta cần chuyển đổi tốc độ từ km/h sang m/s:
$720 \frac{km}{h} = 720 \times \frac{1000 m}{3600 s} = 200 m/s$
Khối lượng mol của CO2 là:
$M_{CO_2} = 12 + 2 \times 16 = 44 g/mol = 0.044 kg/mol$
Bây giờ, ta giải phương trình để tìm $T$:
$200 = \sqrt{\frac{3 \times 8.314 \times T}{0.044}}$
Bình phương cả hai vế:
$200^2 = \frac{3 \times 8.314 \times T}{0.044}$
$40000 = \frac{24.942 \times T}{0.044}$
$T = \frac{40000 \times 0.044}{24.942} = \frac{1760}{24.942} \approx 70.56 K$
However the problem description is ambiguous and lacks context. The options given are not near this value. Let me explain the error in my calculation.
The question assumes that CO2 behaves as an ideal gas. Let's rearrange the formula and express it in a form that we can plug values in.
$v = \sqrt{\frac{3RT}{M}}$
$v^2 = \frac{3RT}{M}$
$T = \frac{Mv^2}{3R}$
$T = \frac{0.044 \times 200^2}{3 \times 8.314} = \frac{1760}{24.942} \approx 70.56K$
It seems there is an error somewhere in the options or the question, as no available answers is close. I cannot use the given answers without further context, so I'm not able to pick an index of the correct answer. Perhaps it's because the ideal gas law is a simplification and CO2 does not follow it at all given temperatures and pressures, which leads to calculation error. I apologize for this. Assuming the correct temperature is 412K, the corresponding speed should be around $\sqrt{\frac{3 \times 8.314 \times 412}{0.044}} = 482.9 m/s \approx 1738 km/h$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi nhiệt độ ban đầu sang Kelvin: $T_1 = 32 + 273.15 = 305.15 K$
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\dfrac{P_1V_1}{T_1} = \dfrac{P_2V_2}{T_2}$
Trong đó:
$P_2 = 48.5P_1$
$V_2 = \dfrac{V_1}{16}$
Thay vào phương trình:
$\dfrac{P_1V_1}{305.15} = \dfrac{48.5P_1 \dfrac{V_1}{16}}{T_2}$
$\dfrac{1}{305.15} = \dfrac{48.5}{16T_2}$
$T_2 = \dfrac{48.5 \times 305.15}{16} = 924.1 K$
Đổi sang độ Celsius: $T_2 = 924.1 - 273.15 = 650.95 ^\circ C $
Tuy nhiên không có đáp án nào phù hợp. Xem xét lại đề bài, áp suất tăng 48.5 lần có thể là áp suất tuyệt đối.
Giả sử $P_2 = 48.5 P_1$, $V_2 = V_1/16$ thì:
$T_2 = \dfrac{P_2V_2T_1}{P_1V_1} = \dfrac{48.5 P_1 \times (V_1/16) \times 305.15}{P_1V_1} = 48.5/16 \times 305.15 = 924.1 K$
Suy ra $t_2 = 924.1 - 273.15 = 650.95 ^\circ C$. Đáp án vẫn không khớp.
Kiểm tra lại đề bài:
Nếu áp suất tăng 48,5 lần so với áp suất ban đầu:
$T_2 = \dfrac{P_2 V_2}{P_1 V_1} T_1 = \dfrac{48.5 P_1}{P_1} \times \dfrac{V_1/16}{V_1} \times (32+273.15) = \dfrac{48.5}{16} (305.15) = 924.1 K$
$t_2 = 924.1 - 273.15 = 650.95 ^\circ C$.
Nếu $V_2 = \dfrac{1}{16} V_1$ và $P_2 = 48.5 P_1$, ta có:
$\dfrac{P_1 V_1}{T_1} = \dfrac{P_2 V_2}{T_2}$
$T_2 = \dfrac{P_2 V_2 T_1}{P_1 V_1} = \dfrac{48.5 P_1 \cdot (V_1/16) \cdot (32 + 273.15)}{P_1 V_1} = \dfrac{48.5}{16} \cdot 305.15 \approx 924.1 K$
$t_2 = T_2 - 273.15 = 924.1 - 273.15 = 650.95 ^\circ C$. Vậy vẫn không có đáp án đúng.
Xem xét áp suất tăng lên 48,5 lần so với áp suất khí quyển: $P_2=48.5 atm$, $P_1 = 1 atm$ và $V_2 = V_1/16$.
$T_2 = \dfrac{48.5}{16} (32+273) \approx 923.5 K$
$t_2 = 923.5 - 273 = 650.5 ^\circ C$.
Có lẽ đề bị sai số.
Nếu $P_2 = 6 P_1$,
$T_2 = \dfrac{6}{1/16} (305.15) = 28692 K$ -> Không khả thi.
Nếu đáp án là 1555,2 thì $T_2=1555.2+273.15 = 1828.35$.
Nếu đáp án là 1828,2 thì $T_2 = 1828.2+273.15 = 2101.35$. Khi đó $\dfrac{P_2}{P_1} = 2101.35/305.15 * 16 = 110$ -> Không hợp lý.
Chốt: Có thể đề bài bị sai. Giả sử đáp án gần đúng nhất:
$T_2 = (48.5)(32+273.15) = 14779.775$,
$\dfrac{V_2}{V_1} = \dfrac{1}{16} = 0.0625$.
$P_2 = \dfrac{T_2}{T_1} \dfrac{V_1}{V_2} P_1 = \dfrac{14779.775}{305.15}(16) P_1 = 773.6 P_1$. Vậy không có đáp án nào đúng.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\dfrac{P_1V_1}{T_1} = \dfrac{P_2V_2}{T_2}$
Trong đó:
$P_2 = 48.5P_1$
$V_2 = \dfrac{V_1}{16}$
Thay vào phương trình:
$\dfrac{P_1V_1}{305.15} = \dfrac{48.5P_1 \dfrac{V_1}{16}}{T_2}$
$\dfrac{1}{305.15} = \dfrac{48.5}{16T_2}$
$T_2 = \dfrac{48.5 \times 305.15}{16} = 924.1 K$
Đổi sang độ Celsius: $T_2 = 924.1 - 273.15 = 650.95 ^\circ C $
Tuy nhiên không có đáp án nào phù hợp. Xem xét lại đề bài, áp suất tăng 48.5 lần có thể là áp suất tuyệt đối.
Giả sử $P_2 = 48.5 P_1$, $V_2 = V_1/16$ thì:
$T_2 = \dfrac{P_2V_2T_1}{P_1V_1} = \dfrac{48.5 P_1 \times (V_1/16) \times 305.15}{P_1V_1} = 48.5/16 \times 305.15 = 924.1 K$
Suy ra $t_2 = 924.1 - 273.15 = 650.95 ^\circ C$. Đáp án vẫn không khớp.
Kiểm tra lại đề bài:
Nếu áp suất tăng 48,5 lần so với áp suất ban đầu:
$T_2 = \dfrac{P_2 V_2}{P_1 V_1} T_1 = \dfrac{48.5 P_1}{P_1} \times \dfrac{V_1/16}{V_1} \times (32+273.15) = \dfrac{48.5}{16} (305.15) = 924.1 K$
$t_2 = 924.1 - 273.15 = 650.95 ^\circ C$.
Nếu $V_2 = \dfrac{1}{16} V_1$ và $P_2 = 48.5 P_1$, ta có:
$\dfrac{P_1 V_1}{T_1} = \dfrac{P_2 V_2}{T_2}$
$T_2 = \dfrac{P_2 V_2 T_1}{P_1 V_1} = \dfrac{48.5 P_1 \cdot (V_1/16) \cdot (32 + 273.15)}{P_1 V_1} = \dfrac{48.5}{16} \cdot 305.15 \approx 924.1 K$
$t_2 = T_2 - 273.15 = 924.1 - 273.15 = 650.95 ^\circ C$. Vậy vẫn không có đáp án đúng.
Xem xét áp suất tăng lên 48,5 lần so với áp suất khí quyển: $P_2=48.5 atm$, $P_1 = 1 atm$ và $V_2 = V_1/16$.
$T_2 = \dfrac{48.5}{16} (32+273) \approx 923.5 K$
$t_2 = 923.5 - 273 = 650.5 ^\circ C$.
Có lẽ đề bị sai số.
Nếu $P_2 = 6 P_1$,
$T_2 = \dfrac{6}{1/16} (305.15) = 28692 K$ -> Không khả thi.
Nếu đáp án là 1555,2 thì $T_2=1555.2+273.15 = 1828.35$.
Nếu đáp án là 1828,2 thì $T_2 = 1828.2+273.15 = 2101.35$. Khi đó $\dfrac{P_2}{P_1} = 2101.35/305.15 * 16 = 110$ -> Không hợp lý.
Chốt: Có thể đề bài bị sai. Giả sử đáp án gần đúng nhất:
$T_2 = (48.5)(32+273.15) = 14779.775$,
$\dfrac{V_2}{V_1} = \dfrac{1}{16} = 0.0625$.
$P_2 = \dfrac{T_2}{T_1} \dfrac{V_1}{V_2} P_1 = \dfrac{14779.775}{305.15}(16) P_1 = 773.6 P_1$. Vậy không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong quá trình nóng chảy hoặc đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi. Vì vậy, phát biểu C là sai.
- A đúng vì mỗi chất có nhiệt độ nóng chảy/đông đặc riêng.
- B đúng vì nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của một chất là như nhau.
- D đúng vì phần lớn các chất có nhiệt độ nóng chảy/đông đặc xác định.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- Đáp án A: Sương đọng là hiện tượng ngưng tụ (từ khí sang lỏng).
- Đáp án B: Khăn ướt khô là hiện tượng bay hơi (từ lỏng sang khí).
- Đáp án C: Nước tràn ra ngoài do dãn nở vì nhiệt.
- Đáp án D: Cục nước đá tan thành nước là quá trình nóng chảy.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:
Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng