Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức vận tốc cực đại: $v_{max} = \omega A = 31.4$ cm/s.
Tốc độ trung bình trong một chu kì là: $v_{tb} = \frac{4A}{T} = \frac{2}{\pi} \omega A = \frac{2}{\pi} v_{max} = \frac{2}{3.14} * 31.4 = 20$ cm/s.
Tốc độ trung bình trong một chu kì là: $v_{tb} = \frac{4A}{T} = \frac{2}{\pi} \omega A = \frac{2}{\pi} v_{max} = \frac{2}{3.14} * 31.4 = 20$ cm/s.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có chu kỳ $T = 0,5\pi (s)$ và biên độ $A = 2 (cm)$.
a) Tần số là: $f = \frac{1}{T} = \frac{1}{0,5\pi} = \frac{2}{\pi} \approx 0,64 (Hz)$. Vậy, phát biểu a) sai.
b) Độ lớn gia tốc cực đại là: $a_{max} = \omega^2 A = (\frac{2\pi}{T})^2 A = (\frac{2\pi}{0,5\pi})^2 * 2 = 16 (cm/s^2)$. Vậy, phát biểu b) sai. Sửa lại: Gia tốc của chất điểm tại biên có độ lớn bằng 16 cm/s2.
c) Độ lớn vận tốc cực đại là: $v_{max} = \omega A = \frac{2\pi}{T} A = \frac{2\pi}{0,5\pi} * 2 = 8 (cm/s)$. Vậy, phát biểu c) đúng.
d) Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng 8 cm/s. Vậy, phát biểu d) sai.
a) Tần số là: $f = \frac{1}{T} = \frac{1}{0,5\pi} = \frac{2}{\pi} \approx 0,64 (Hz)$. Vậy, phát biểu a) sai.
b) Độ lớn gia tốc cực đại là: $a_{max} = \omega^2 A = (\frac{2\pi}{T})^2 A = (\frac{2\pi}{0,5\pi})^2 * 2 = 16 (cm/s^2)$. Vậy, phát biểu b) sai. Sửa lại: Gia tốc của chất điểm tại biên có độ lớn bằng 16 cm/s2.
c) Độ lớn vận tốc cực đại là: $v_{max} = \omega A = \frac{2\pi}{T} A = \frac{2\pi}{0,5\pi} * 2 = 8 (cm/s)$. Vậy, phát biểu c) đúng.
d) Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng 8 cm/s. Vậy, phát biểu d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Động năng của vật dao động điều hòa biến thiên tuần hoàn với tần số góc $\omega' = 2\omega$, do đó chu kỳ $T' = T/2$. Vậy đáp án đúng là c.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Khi giai đoạn dao động đã ổn định, vật sẽ dao động với tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
* Phát biểu a) sai: Biên độ của dao động cưỡng bức không nhất thiết bằng biên độ của ngoại lực. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có sự chênh lệch giữa tần số của ngoại lực và tần số riêng của hệ.
* Phát biểu b) sai: Chu kỳ của dao động cưỡng bức bằng chu kỳ của ngoại lực, không phải chu kỳ dao động riêng.
* Phát biểu c) đúng: Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động. Khi tần số của lực cưỡng bức gần bằng tần số riêng của hệ, biên độ dao động sẽ lớn nhất (hiện tượng cộng hưởng).
* Phát biểu d) đúng: Chu kỳ của dao động cưỡng bức bằng chu kỳ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
* Phát biểu a) sai: Biên độ của dao động cưỡng bức không nhất thiết bằng biên độ của ngoại lực. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có sự chênh lệch giữa tần số của ngoại lực và tần số riêng của hệ.
* Phát biểu b) sai: Chu kỳ của dao động cưỡng bức bằng chu kỳ của ngoại lực, không phải chu kỳ dao động riêng.
* Phát biểu c) đúng: Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động. Khi tần số của lực cưỡng bức gần bằng tần số riêng của hệ, biên độ dao động sẽ lớn nhất (hiện tượng cộng hưởng).
* Phát biểu d) đúng: Chu kỳ của dao động cưỡng bức bằng chu kỳ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vậy, hai dao động có cùng biên độ A = 4 cm.
Đổi $x_2$ sang hàm sin:
$x_2 = 4\cos(10t - \frac{\pi}{2}) = 4\sin(10t - \frac{\pi}{2} + \frac{\pi}{2}) = 4\sin(10t)$
Độ lệch pha giữa hai dao động:
$\Delta \varphi = \varphi_2 - \varphi_1 = 0 - (-\frac{\pi}{4}) = \frac{\pi}{4}$
Vậy, dao động (2) sớm pha hơn dao động (1) là $\frac{\pi}{4}$.
- Biên độ của dao động 1 là 4 cm.
- Biên độ của dao động 2 là 4 cm.
Vậy, hai dao động có cùng biên độ A = 4 cm.
Đổi $x_2$ sang hàm sin:
$x_2 = 4\cos(10t - \frac{\pi}{2}) = 4\sin(10t - \frac{\pi}{2} + \frac{\pi}{2}) = 4\sin(10t)$
Độ lệch pha giữa hai dao động:
$\Delta \varphi = \varphi_2 - \varphi_1 = 0 - (-\frac{\pi}{4}) = \frac{\pi}{4}$
Vậy, dao động (2) sớm pha hơn dao động (1) là $\frac{\pi}{4}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Khi động năng bằng thế năng, ta có:
$W_t = W_d \Rightarrow \dfrac{1}{2}kx^2 = \dfrac{1}{2}mv^2$.
Tổng năng lượng của con lắc là: $W = W_t + W_d = 2W_d = mv^2$.
Mặt khác, $W = \dfrac{1}{2}kA^2 = \dfrac{1}{2}m\omega^2A^2$.
Suy ra $mv^2 = \dfrac{1}{2}m\omega^2A^2 \Rightarrow A = \sqrt{\dfrac{2v^2}{\omega^2}} = \dfrac{v\sqrt{2}}{\omega} = \dfrac{0.6\sqrt{2}}{10} = 0.06\sqrt{2} m = 6\sqrt{2} cm$.
Ta có $W = \dfrac{1}{2} m v_{max}^2$ và $W = \dfrac{1}{2} k A^2 = \dfrac{1}{2} m \omega^2 A^2$. Khi động năng bằng thế năng thì $v = \frac{v_{max}}{\sqrt{2}}$, vậy $v_{max} = v \sqrt{2} = 0.6 \sqrt{2}$.
Vậy $A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{0.6\sqrt{2}}{10} = 0.06 \sqrt{2} m = 6\sqrt{2} cm$.
$W_t = W_d \Rightarrow \dfrac{1}{2}kx^2 = \dfrac{1}{2}mv^2$.
Tổng năng lượng của con lắc là: $W = W_t + W_d = 2W_d = mv^2$.
Mặt khác, $W = \dfrac{1}{2}kA^2 = \dfrac{1}{2}m\omega^2A^2$.
Suy ra $mv^2 = \dfrac{1}{2}m\omega^2A^2 \Rightarrow A = \sqrt{\dfrac{2v^2}{\omega^2}} = \dfrac{v\sqrt{2}}{\omega} = \dfrac{0.6\sqrt{2}}{10} = 0.06\sqrt{2} m = 6\sqrt{2} cm$.
Ta có $W = \dfrac{1}{2} m v_{max}^2$ và $W = \dfrac{1}{2} k A^2 = \dfrac{1}{2} m \omega^2 A^2$. Khi động năng bằng thế năng thì $v = \frac{v_{max}}{\sqrt{2}}$, vậy $v_{max} = v \sqrt{2} = 0.6 \sqrt{2}$.
Vậy $A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{0.6\sqrt{2}}{10} = 0.06 \sqrt{2} m = 6\sqrt{2} cm$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng