JavaScript is required

Câu hỏi:

Một nhóm các học sinh lớp 10H giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Trong đó, có 5 bạn giỏi Toán; 7 bạn giỏi Văn và 2 bạn giỏi cả hai môn. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu học sinh?

A. 14;
B. 10;
C. 12;
D.
D. 7.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Gọi $A$ là tập hợp các học sinh giỏi Toán, $B$ là tập hợp các học sinh giỏi Văn. Số học sinh giỏi Toán hoặc Văn là số phần tử của tập hợp $A \cup B$. Ta có: $|A| = 5$, $|B| = 7$, $|A \cap B| = 2$. Theo công thức bù trừ, ta có: $|A \cup B| = |A| + |B| - |A \cap B| = 5 + 7 - 2 = 10$. Vậy, nhóm đó có 10 học sinh.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:


  • $\mathbb{Q}$ là tập hợp các số hữu tỉ.

  • $\in$ có nghĩa là 'thuộc'.

  • $\notin$ có nghĩa là 'không thuộc'.

  • $\neq$ có nghĩa là 'khác'.

  • $\subseteq$ có nghĩa là 'tập con'.

  • $\not\subseteq$ có nghĩa là 'không phải là tập con'.




Vì $\sqrt{5}$ không phải là số hữu tỉ, nên kí hiệu đúng phải là $\sqrt{5} \notin \mathbb{Q}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta cần giải phương trình $x^2 - 2x - 3 = 0$.

Phương trình này có thể được phân tích thành $(x - 3)(x + 1) = 0$.

Do đó, nghiệm của phương trình là $x = 3$ hoặc $x = -1$.

Vậy, tập hợp $A = \{-1; 3\}$.
Câu 1:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3” là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mệnh đề gốc có dạng $p \land q$, trong đó:

  • $p$: Số 6 chia hết cho 2

  • $q$: Số 6 chia hết cho 3


Mệnh đề phủ định của $p \land q$ là $\neg p \lor \neg q$.

  • $\neg p$: Số 6 không chia hết cho 2

  • $\neg q$: Số 6 không chia hết cho 3


Do đó, mệnh đề phủ định là "Số 6 không chia hết cho 2 hoặc 3."
Câu 2:

Cho mệnh đề P(x):P\left( x \right): "xR, x2+x+1>0\forall x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}+x+1>0". Mệnh đề phủ định của mệnh đề P(x)P\left( x \right)

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mệnh đề phủ định của mệnh đề $\forall x \in A, P(x)$ là $\exists x \in A, \overline{P(x)}$.
Trong trường hợp này, $P(x)$ là $x^2 + x + 1 > 0$, vậy $\overline{P(x)}$ là $x^2 + x + 1 \le 0$.
Do đó, mệnh đề phủ định của $\forall x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}+x+1>0$ là $\exists x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}+x+1\le 0$.
Câu 3:

Tập A={1;2;3;4;5;6}A=\left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\} có bao nhiêu tập hợp con có đúng hai phần tử?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số tập con có đúng hai phần tử của tập $A$ là số tổ hợp chập 2 của 6, ký hiệu là $C_6^2$.

Ta có $C_6^2 = \frac{6!}{2!(6-2)!} = \frac{6!}{2!4!} = \frac{6 \times 5}{2 \times 1} = 15$.

Vậy, tập $A$ có 15 tập hợp con có đúng hai phần tử.
Câu 4:

Khẳng định nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Cho tập hợp A=[3;2)A=\left[ -3;2 \right). Phần bù của tập AA trong R\mathbb{R}

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:

Cho tập hợp AA\ne \varnothing . Mệnh đề nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Cho hai tập hợp A={1;2;3;7}, B={2;4;6;7;8}A=\left\{ 1;2;3;7 \right\}\text{,}\ B=\left\{ 2;4;6;7;8 \right\}. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP