JavaScript is required

Câu hỏi:

Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là

A. H2.
B. NO.
C. NO2.
D. NH3.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Muối ammonium khi tác dụng với dung dịch kiềm sẽ giải phóng khí NH3.
Phản ứng tổng quát:
NH4+ + OH- → NH3 + H2O

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Fe(III) oxide (Fe2O3) tác dụng với nitric acid (HNO3) sản phẩm thu được là muối sắt(III) nitrat (Fe(NO3)3) và nước (H2O).

Phương trình phản ứng: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu 24:

Dung dịch làm cho phenolphthalein hoá hồng là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phenolphthalein là chất chỉ thị màu, chuyển màu hồng trong môi trường base (kiềm).

  • $NaHSO_4$ là muối acid.

  • $NaCl$ là muối trung tính.

  • $HCl$ là acid.

  • $NaOH$ là base mạnh.

Vậy đáp án là $NaOH$.
Câu 25:

Dung dịch làm cho phenolphthalein hoá hồng là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phenolphthalein là chất chỉ thị màu, không màu trong môi trường acid và chuyển hồng trong môi trường base.
  • NaHSO₄, NaCl, HCl là các chất có môi trường acid hoặc trung tính.
  • NaOH là base mạnh.
Do đó, NaOH làm phenolphthalein hóa hồng.
Câu 26:

Dung dịch H2SO40,05 M có pH bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính pH của dung dịch $H_2SO_4$ 0,05 M, ta cần xem xét sự điện ly của $H_2SO_4$ trong nước.
$H_2SO_4$ là một axit mạnh, điện ly hoàn toàn theo hai giai đoạn:
$H_2SO_4 \rightarrow H^+ + HSO_4^-$
$HSO_4^- \rightleftharpoons H^+ + SO_4^{2-}$
Vì $H_2SO_4$ là axit mạnh, ta coi như giai đoạn 1 xảy ra hoàn toàn. Giai đoạn 2 cũng xảy ra, nhưng ở mức độ ít hơn.
Với nồng độ $H_2SO_4$ là 0,05 M, giai đoạn 1 tạo ra nồng độ $H^+$ là 0,05 M.
Do giai đoạn 2 cũng tạo ra $H^+$, nên tổng nồng độ $H^+$ sẽ lớn hơn 0,05 M, nhưng không lớn hơn 0,1 M (vì nồng độ ban đầu của $H_2SO_4$ là 0,05M và mỗi phân tử $H_2SO_4$ cho tối đa 2 ion $H^+$).
Nếu giả sử giai đoạn 2 không đáng kể, thì $[H^+] = 0,05 M$.
Khi đó, $pH = -log[H^+] = -log(0,05) = -log(5 \times 10^{-2}) = -log(5) - log(10^{-2}) = -log(5) + 2 \approx -0,7 + 2 = 1,3$.
Tuy nhiên, đáp án gần nhất với kết quả này là pH = 1. Thực tế, vì $H_2SO_4$ là axit mạnh và điện ly hoàn toàn, ta có thể tính gần đúng như sau:
Vì $H_2SO_4$ là axit mạnh hai nấc, ta có thể xem xét nấc 1 điện ly hoàn toàn:
$H_2SO_4 \rightarrow 2H^+ + SO_4^{2-}$ (coi như nấc 2 điện ly hoàn toàn)
$[H^+] = 2 imes [H_2SO_4] = 2 imes 0,05 = 0,1 M$
$pH = -log[H^+] = -log(0,1) = -log(10^{-1}) = 1$
Vậy pH gần đúng là 1.
Câu 27:

Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nitrogen thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh hơn nó.
Trong các chất trên, chỉ có O₂ là có tính oxi hóa mạnh hơn Nitrogen.
Các phản ứng minh họa:
$N_2 + O_2 \rightarrow 2NO$ (ở nhiệt độ cao)
Trong phản ứng này, số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2, do đó N thể hiện tính khử.
Câu 28:

Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:

Để xác định nồng độ của một dung dịch NaOH, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch NaOH này cần 25 mL dung dịch HCl. Nồng độ của dung dịch NaOH trên là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:

Cho vào bình kín (dung tích 2 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350℃ - 500℃ theo phương trình hóa học sau:

H2(g) + I2(g) 350oC500oC2HI(g)

Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,6 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Giải thích vì sao phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) được dùng để làm trong nước.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP