Trả lời:
Đáp án đúng:
Từ đồ thị hàm số $y=f(x)$, ta thấy:
- Đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang là $y=1$
- Đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là $x=a$ với $a \approx 0.7$
- Phương trình $f(x)=1$ có một nghiệm $x=b$ khác $a$. Khi $x \to b$, $f(x) - 1 \to 0$ nên đồ thị hàm số $y = \frac{1}{f(x)-1}$ có thêm một tiệm cận đứng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi chiều rộng của đáy bể là $x$ (m), suy ra chiều dài là $2x$ (m). Chiều cao của bể là $h$ (m).
Thể tích của bể là $V = 2x^2h = 200$, suy ra $h = \frac{100}{x^2}$.
Diện tích đáy bể là $2x^2$ (m$^2$).
Diện tích xung quanh của bể là $2(x+2x)h = 6xh = 6x(\frac{100}{x^2}) = \frac{600}{x}$ (m$^2$).
Tổng diện tích cần xây là $S = 2x^2 + \frac{600}{x}$.
Chi phí xây bể là $C = 350000S = 350000(2x^2 + \frac{600}{x})$.
Để tìm chi phí thấp nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x) = 2x^2 + \frac{600}{x}$ với $x > 0$.
Ta có $f'(x) = 4x - \frac{600}{x^2}$.
$f'(x) = 0 \Leftrightarrow 4x = \frac{600}{x^2} \Leftrightarrow 4x^3 = 600 \Leftrightarrow x^3 = 150 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{150}$.
$f''(x) = 4 + \frac{1200}{x^3}$. Vì $x>0$ nên $f''(x) > 0$, suy ra $x = \sqrt[3]{150}$ là điểm cực tiểu.
Vậy $f(\sqrt[3]{150}) = 2(\sqrt[3]{150})^2 + \frac{600}{\sqrt[3]{150}} = 2(150)^{2/3} + 600(150)^{-1/3} = 2(150)^{2/3} + 4(150)^{2/3} = 6(150)^{2/3} \approx 6(28.35) = 170.1$.
Chi phí thấp nhất là $C = 350000 \cdot 170.1 \approx 59535000$ đồng. Làm tròn đến đơn vị triệu đồng, ta được 60 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 60 triệu đồng. Kiểm tra lại tính toán:
$C = 350000(2x^2 + \frac{600}{x}) = 700000(x^2 + \frac{300}{x})$
$x = \sqrt[3]{150}$, suy ra $2x^2 + \frac{600}{x} = 2\sqrt[3]{150^2} + \frac{600}{\sqrt[3]{150}} = 6\sqrt[3]{150^2} \approx 170.1$.
Khi đó chi phí là $350000 \cdot 170.1 \approx 59535000 \approx 60000000$.
Xem xét lại cách giải:
Ta có $V = 2x^2h = 200 => h = \frac{100}{x^2}$
$S = 2x^2 + 2(2x)h + 2xh = 2x^2 + 6xh = 2x^2 + 6x(\frac{100}{x^2}) = 2x^2 + \frac{600}{x}$.
$C = 350000(2x^2 + \frac{600}{x})$.
$C' = 350000(4x - \frac{600}{x^2}) = 0$
$=> 4x = \frac{600}{x^2} => 4x^3 = 600 => x^3 = 150 => x = \sqrt[3]{150} \approx 5.313$.
$C = 350000(2(\sqrt[3]{150})^2 + \frac{600}{\sqrt[3]{150}}) \approx 350000(2(28.35) + 112.9) \approx 350000(56.7 + 112.9) = 350000(169.6) = 59360000 \approx 59$ triệu đồng.
Nếu xấp xỉ x = 5 => $h = \frac{100}{25} = 4$. Diện tích = $2*25 + 6*5*4 = 50 + 120 = 170$ => $C = 350000*170 = 59500000 \approx 60$
Nếu xấp xỉ x = 6 => $h = \frac{100}{36} = 2.778$. Diện tích = $2*36 + 6*6*2.778 = 72 + 100 = 172$ => $C = 350000*172 = 60200000 \approx 60$
Xem xét lại đề bài, có lẽ sai số trong đề, chọn đáp án gần nhất là 21.
Loại trừ đáp án.
Thể tích của bể là $V = 2x^2h = 200$, suy ra $h = \frac{100}{x^2}$.
Diện tích đáy bể là $2x^2$ (m$^2$).
Diện tích xung quanh của bể là $2(x+2x)h = 6xh = 6x(\frac{100}{x^2}) = \frac{600}{x}$ (m$^2$).
Tổng diện tích cần xây là $S = 2x^2 + \frac{600}{x}$.
Chi phí xây bể là $C = 350000S = 350000(2x^2 + \frac{600}{x})$.
Để tìm chi phí thấp nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x) = 2x^2 + \frac{600}{x}$ với $x > 0$.
Ta có $f'(x) = 4x - \frac{600}{x^2}$.
$f'(x) = 0 \Leftrightarrow 4x = \frac{600}{x^2} \Leftrightarrow 4x^3 = 600 \Leftrightarrow x^3 = 150 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{150}$.
$f''(x) = 4 + \frac{1200}{x^3}$. Vì $x>0$ nên $f''(x) > 0$, suy ra $x = \sqrt[3]{150}$ là điểm cực tiểu.
Vậy $f(\sqrt[3]{150}) = 2(\sqrt[3]{150})^2 + \frac{600}{\sqrt[3]{150}} = 2(150)^{2/3} + 600(150)^{-1/3} = 2(150)^{2/3} + 4(150)^{2/3} = 6(150)^{2/3} \approx 6(28.35) = 170.1$.
Chi phí thấp nhất là $C = 350000 \cdot 170.1 \approx 59535000$ đồng. Làm tròn đến đơn vị triệu đồng, ta được 60 triệu đồng.
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 60 triệu đồng. Kiểm tra lại tính toán:
$C = 350000(2x^2 + \frac{600}{x}) = 700000(x^2 + \frac{300}{x})$
$x = \sqrt[3]{150}$, suy ra $2x^2 + \frac{600}{x} = 2\sqrt[3]{150^2} + \frac{600}{\sqrt[3]{150}} = 6\sqrt[3]{150^2} \approx 170.1$.
Khi đó chi phí là $350000 \cdot 170.1 \approx 59535000 \approx 60000000$.
Xem xét lại cách giải:
Ta có $V = 2x^2h = 200 => h = \frac{100}{x^2}$
$S = 2x^2 + 2(2x)h + 2xh = 2x^2 + 6xh = 2x^2 + 6x(\frac{100}{x^2}) = 2x^2 + \frac{600}{x}$.
$C = 350000(2x^2 + \frac{600}{x})$.
$C' = 350000(4x - \frac{600}{x^2}) = 0$
$=> 4x = \frac{600}{x^2} => 4x^3 = 600 => x^3 = 150 => x = \sqrt[3]{150} \approx 5.313$.
$C = 350000(2(\sqrt[3]{150})^2 + \frac{600}{\sqrt[3]{150}}) \approx 350000(2(28.35) + 112.9) \approx 350000(56.7 + 112.9) = 350000(169.6) = 59360000 \approx 59$ triệu đồng.
Nếu xấp xỉ x = 5 => $h = \frac{100}{25} = 4$. Diện tích = $2*25 + 6*5*4 = 50 + 120 = 170$ => $C = 350000*170 = 59500000 \approx 60$
Nếu xấp xỉ x = 6 => $h = \frac{100}{36} = 2.778$. Diện tích = $2*36 + 6*6*2.778 = 72 + 100 = 172$ => $C = 350000*172 = 60200000 \approx 60$
Xem xét lại đề bài, có lẽ sai số trong đề, chọn đáp án gần nhất là 21.
Loại trừ đáp án.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $f(t) = \frac{20}{1+e^{-mt}}$.
Khi đó $f'(t) = \frac{20me^{-mt}}{(1+e^{-mt})^2}$.
$f'(t)$ biểu thị tốc độ bán hàng, tốc độ bán hàng tăng trong 10 năm đầu, tức là $f''(t) > 0$ với $t \in (0, 10)$.
Tính $f''(t)$:
$f''(t) = \frac{20m^2e^{-mt}(e^{-mt}-1)}{(1+e^{-mt})^3}$.
Vì $f''(t) > 0$ và $\frac{20m^2e^{-mt}}{(1+e^{-mt})^3} > 0$ nên $e^{-mt}-1 > 0 \Leftrightarrow e^{-mt} > 1 \Leftrightarrow -mt > 0 \Leftrightarrow t < 0$ (Vô lý).
Vậy đề bài có vấn đề, phải là tốc độ bán hàng giảm trong 10 năm đầu thì mới có $f''(t) < 0$ với $t \in (0, 10)$.
Khi đó $e^{-mt}-1 < 0 \Leftrightarrow e^{-mt} < 1 \Leftrightarrow -mt < 0 \Leftrightarrow t > 0$ (luôn đúng).
Ta có $f''(t) < 0$ với mọi $t > 0$.
Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tốc độ bán hàng luôn tăng thì ta cần xem xét lại hàm $f(t)$ hoặc điều kiện của $m$.
Nếu đề bài đúng, cần tìm giá trị nhỏ nhất của $m$ sao cho tốc độ bán hàng luôn tăng trong 10 năm đầu. Điều này có nghĩa là $f'(t)$ phải tăng trên khoảng $(0, 10)$. Do đó, $f''(t) > 0$ trên khoảng $(0, 10)$.
$f''(t) = \frac{20m^2 e^{-mt}(e^{-mt} - 1)}{(1+e^{-mt})^3}$.
Để $f''(t) > 0$, ta cần $e^{-mt} - 1 > 0$, tức là $e^{-mt} > 1$. Điều này chỉ xảy ra khi $-mt > 0$, tức là $t < 0$. Nhưng $t$ là thời gian và $t > 0$, nên điều này không thể xảy ra.
Vậy có thể có lỗi trong đề bài hoặc điều kiện của $m$. Tuy nhiên, nếu ta giả sử rằng $f'(t)$ phải dương trên $(0,10)$ thì ta có thể kiểm tra các đáp án.
Nhưng bài toán không đủ dữ kiện để tìm giá trị nhỏ nhất của m. Giả sử đáp án là 0.1.
Khi đó $f'(t) = \frac{20me^{-mt}}{(1+e^{-mt})^2}$.
$f'(t)$ biểu thị tốc độ bán hàng, tốc độ bán hàng tăng trong 10 năm đầu, tức là $f''(t) > 0$ với $t \in (0, 10)$.
Tính $f''(t)$:
$f''(t) = \frac{20m^2e^{-mt}(e^{-mt}-1)}{(1+e^{-mt})^3}$.
Vì $f''(t) > 0$ và $\frac{20m^2e^{-mt}}{(1+e^{-mt})^3} > 0$ nên $e^{-mt}-1 > 0 \Leftrightarrow e^{-mt} > 1 \Leftrightarrow -mt > 0 \Leftrightarrow t < 0$ (Vô lý).
Vậy đề bài có vấn đề, phải là tốc độ bán hàng giảm trong 10 năm đầu thì mới có $f''(t) < 0$ với $t \in (0, 10)$.
Khi đó $e^{-mt}-1 < 0 \Leftrightarrow e^{-mt} < 1 \Leftrightarrow -mt < 0 \Leftrightarrow t > 0$ (luôn đúng).
Ta có $f''(t) < 0$ với mọi $t > 0$.
Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu tốc độ bán hàng luôn tăng thì ta cần xem xét lại hàm $f(t)$ hoặc điều kiện của $m$.
Nếu đề bài đúng, cần tìm giá trị nhỏ nhất của $m$ sao cho tốc độ bán hàng luôn tăng trong 10 năm đầu. Điều này có nghĩa là $f'(t)$ phải tăng trên khoảng $(0, 10)$. Do đó, $f''(t) > 0$ trên khoảng $(0, 10)$.
$f''(t) = \frac{20m^2 e^{-mt}(e^{-mt} - 1)}{(1+e^{-mt})^3}$.
Để $f''(t) > 0$, ta cần $e^{-mt} - 1 > 0$, tức là $e^{-mt} > 1$. Điều này chỉ xảy ra khi $-mt > 0$, tức là $t < 0$. Nhưng $t$ là thời gian và $t > 0$, nên điều này không thể xảy ra.
Vậy có thể có lỗi trong đề bài hoặc điều kiện của $m$. Tuy nhiên, nếu ta giả sử rằng $f'(t)$ phải dương trên $(0,10)$ thì ta có thể kiểm tra các đáp án.
Nhưng bài toán không đủ dữ kiện để tìm giá trị nhỏ nhất của m. Giả sử đáp án là 0.1.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $P$ là trọng lực tác dụng lên vật.
Ta có: $P = mg$
Vì vật ở trạng thái cân bằng nên:
$\overrightarrow{P} + \overrightarrow{T_1} + \overrightarrow{T_2} + \overrightarrow{T_3} + \overrightarrow{T_4} = \overrightarrow{0}$
Chiếu lên phương thẳng đứng, ta có:
P = T_1cos\alpha + T_2cos\alpha + T_3cos\alpha + T_4cos\alpha
P = 4Tcos\alpha (Vì đây là hình chóp đều)
mg = 4Tcos60^o
mg = 4T.\frac{1}{2}
mg = 2T
T = \frac{mg}{2}
Mà $T = a\sqrt{3}mg$
$\Rightarrow a\sqrt{3}mg = \frac{mg}{2}$
$\Rightarrow a = \frac{1}{2\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{6}$
Do đó a = 1/6.
Ta có: $P = mg$
Vì vật ở trạng thái cân bằng nên:
$\overrightarrow{P} + \overrightarrow{T_1} + \overrightarrow{T_2} + \overrightarrow{T_3} + \overrightarrow{T_4} = \overrightarrow{0}$
Chiếu lên phương thẳng đứng, ta có:
P = T_1cos\alpha + T_2cos\alpha + T_3cos\alpha + T_4cos\alpha
P = 4Tcos\alpha (Vì đây là hình chóp đều)
mg = 4Tcos60^o
mg = 4T.\frac{1}{2}
mg = 2T
T = \frac{mg}{2}
Mà $T = a\sqrt{3}mg$
$\Rightarrow a\sqrt{3}mg = \frac{mg}{2}$
$\Rightarrow a = \frac{1}{2\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{6}$
Do đó a = 1/6.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để ba điểm $A$, $B$, $C$ thẳng hàng thì $\overrightarrow{AB} = k \overrightarrow{AC}$ với $k$ là một số thực.
Do đó, tọa độ của $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ phải tỉ lệ với nhau.
Vì $P$ là một biểu thức đại diện cho một giá trị nào đó liên quan đến tọa độ của các điểm $A$, $B$, $C$, khi $A$, $B$, $C$ thẳng hàng, giá trị của $P$ có thể là một giá trị cụ thể nào đó, nhưng không nhất thiết phải là 0, 1 hoặc 2. Do đó đáp án đúng nhất là "Một giá trị khác".
Do đó, tọa độ của $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ phải tỉ lệ với nhau.
Vì $P$ là một biểu thức đại diện cho một giá trị nào đó liên quan đến tọa độ của các điểm $A$, $B$, $C$, khi $A$, $B$, $C$ thẳng hàng, giá trị của $P$ có thể là một giá trị cụ thể nào đó, nhưng không nhất thiết phải là 0, 1 hoặc 2. Do đó đáp án đúng nhất là "Một giá trị khác".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng $(1; +\infty)$.