JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho A = (−1; 5)B = (m; m+3]. Tìm tất cả các giá trị của m để A ∩ B ≠ ?

A. m ≤ −4;
B. m > 5;
C. −4 < m < 5;
D.

D. −4 ≤ m < 5.

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Để $A \cap B \neq \emptyset$, tức là $A$ và $B$ có giao khác rỗng, thì phải có ít nhất một phần tử chung giữa hai tập hợp này.
Ta có $A = (-1; 5)$ và $B = (m; m+3]$.
Điều kiện để $A \cap B \neq \emptyset$ là: $m < 5$ và $m+3 > -1$.
Giải bất phương trình $m+3 > -1$, ta được $m > -4$.
Kết hợp hai điều kiện $m < 5$ và $m > -4$, ta có $-4 < m < 5$.
Tuy nhiên, do $B = (m; m+3]$ là nửa khoảng, ta cần xét kỹ hơn. Để có giao khác rỗng, cận dưới của B phải nhỏ hơn cận trên của A và cận trên của B phải lớn hơn cận dưới của A. Tức là:
$m < 5$ và $m+3 > -1$ hay $m > -4$.
Vậy $-4 < m < 5$ không bao gồm trường hợp $m = -4$. Nếu $m = -4$, thì $B = (-4; -1]$, và $A \cap B = (-1; -1] = \emptyset$ (sai)
Nếu $m = 5$ thì $B = (5; 8]$, $A \cap B = \emptyset$.
Xét các đáp án:
$A = (-1,5)$, $B = (m, m+3]$
Để $A \cap B \neq \emptyset$ thì $m < 5$ và $m+3 > -1$ suy ra $m > -4$
Do đó $-4 < m < 5$.
Nếu $m = -4$, thì $B = (-4, -1]$, do đó $A \cap B = (-1, -1] = \emptyset$
Nếu $m = 5$, thì $B = (5, 8]$, do đó $A \cap B = \emptyset$
Ta cần xét $m$ có thể bằng $-4$ không. Nếu $m=-4$, $B = (-4, -1]$, $A \cap B = (-1, -1] = \emptyset$. Như vậy $m > -4$
Khi $m$ tiến tới $-4$ từ bên phải thì $-1$ tiến tới $-1+3 = 2$ vẫn nhỏ hơn $5$ do đó vẫn có giao
Đáp án đúng là $-4 \leq m < 5$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để $A \cap B \neq \emptyset$, tức là hai tập hợp $A$ và $B$ có giao khác rỗng, cần có ít nhất một phần tử chung giữa hai tập hợp này.
Ta có $A = (-\infty; 1]$ và $B = (m; +\infty)$. Để có giao khác rỗng, $m$ phải nhỏ hơn hoặc bằng 1.
Vì vậy, điều kiện là $m \le 1$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $A$ là tập hợp các học sinh đăng ký bóng đá, và $B$ là tập hợp các học sinh đăng ký bóng chuyền.

Ta có: $|A| = 35$, $|B| = 15$, và $|A \cup B| = 45$.

Số học sinh đăng ký cả hai môn là $|A \cap B|$.

Theo công thức $|A \cup B| = |A| + |B| - |A \cap B|$, ta có:

$45 = 35 + 15 - |A \cap B|$

$45 = 50 - |A \cap B|$

$|A \cap B| = 50 - 45 = 5$

Vậy có 5 em đăng ký cả hai môn.
Câu 18:

Một nhóm các học sinh lớp 10H giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Trong đó, có 5 bạn giỏi Toán; 7 bạn giỏi Văn và 2 bạn giỏi cả hai môn. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $A$ là tập hợp các học sinh giỏi Toán, $B$ là tập hợp các học sinh giỏi Văn.
Số học sinh giỏi Toán hoặc Văn là số phần tử của tập hợp $A \cup B$.
Ta có: $|A| = 5$, $|B| = 7$, $|A \cap B| = 2$.
Theo công thức bù trừ, ta có:
$|A \cup B| = |A| + |B| - |A \cap B| = 5 + 7 - 2 = 10$.
Vậy, nhóm đó có 10 học sinh.
Câu 19:

Kí hiệu nào sau đây để chỉ 5 không phải là số hữu tỉ?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:


  • $\mathbb{Q}$ là tập hợp các số hữu tỉ.

  • $\in$ có nghĩa là 'thuộc'.

  • $\notin$ có nghĩa là 'không thuộc'.

  • $\neq$ có nghĩa là 'khác'.

  • $\subseteq$ có nghĩa là 'tập con'.

  • $\not\subseteq$ có nghĩa là 'không phải là tập con'.




Vì $\sqrt{5}$ không phải là số hữu tỉ, nên kí hiệu đúng phải là $\sqrt{5} \notin \mathbb{Q}$.
Câu 20:

Xác định tập hợp A = {x | x2 − 2x – 3 = 0} bằng cách liệt kê các phần tử

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta cần giải phương trình $x^2 - 2x - 3 = 0$.

Phương trình này có thể được phân tích thành $(x - 3)(x + 1) = 0$.

Do đó, nghiệm của phương trình là $x = 3$ hoặc $x = -1$.

Vậy, tập hợp $A = \{-1; 3\}$.
Câu 1:

Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “ Số 6 chia hết cho 2 và 3” là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Cho mệnh đề P(x):P\left( x \right): "xR, x2+x+1>0\forall x\in \mathbb{R},\text{ }{{x}^{2}}+x+1>0". Mệnh đề phủ định của mệnh đề P(x)P\left( x \right)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Tập A={1;2;3;4;5;6}A=\left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\} có bao nhiêu tập hợp con có đúng hai phần tử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Khẳng định nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Cho tập hợp A=[3;2)A=\left[ -3;2 \right). Phần bù của tập AA trong R\mathbb{R}

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP