25 câu hỏi 60 phút
Chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến mất chức năng ở vùng nào sau đây ở operon Lac sẽ không sản xuất enzyme dù môi trường có hay không có lactose?
Vùng trình tự P (promoter)
Vùng trình tự O (operator)
Vùng gene cấu trúc lacZ
Vùng gene cấu trúc lacY
Promoter (P) là vùng mà RNA polymerase bám vào để khởi động quá trình phiên mã. Nếu vùng này bị đột biến mất chức năng, RNA polymerase không thể bám vào, dẫn đến không có phiên mã, và do đó không có enzyme nào được sản xuất, dù môi trường có hay không có lactose.
Promoter (P) là vùng mà RNA polymerase bám vào để khởi động quá trình phiên mã. Nếu vùng này bị đột biến mất chức năng, RNA polymerase không thể bám vào, dẫn đến không có phiên mã, và do đó không có enzyme nào được sản xuất, dù môi trường có hay không có lactose.
Ý nghĩa của cơ chế tái bản DNA là giúp thông tin di truyền được truyền đạt qua các thế hệ tế bào và các thế hệ cơ thể.
Quan sát hình ta thấy đây là dạng đột biến thay thế một cặp G – C thành một cặp A – T.
Quan sát hình ảnh, ta thấy đoạn BC bị lặp lại, tức là xảy ra đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể.
Xét từng đáp án
A. Làm gia tăng số lượng gene trên NST. → Đúng
Vì đoạn BC bị lặp lại, tổng số lượng gene trên nhiễm sắc thể tăng lên.
B. Làm thay đổi hình thái NST so với dạng bình thường. → Đúng
Lặp đoạn có thể làm cho nhiễm sắc thể dài hơn, dẫn đến thay đổi hình thái.
C. Gây mất cân bằng hệ gene, có thể gây hại cho thể đột biến. → Đúng
Lặp đoạn làm mất cân bằng số lượng gene, có thể gây ra rối loạn biểu hiện gene, dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đối với cơ thể.
D. Được ứng dụng để loại bỏ gene không mong muốn ra khỏi NST. → Sai
- Lặp đoạn không loại bỏ gene, mà làm tăng số bản sao của một đoạn gene.
- Nếu muốn loại bỏ gene, cần dùng đột biến mất đoạn, không phải lặp đoạn.
Dạng đột biến này không được ứng dụng để loại bỏ gene không mong muốn ra khỏi NST, vì mất đoạn nhỏ mới có tác dụng này.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định lông đen, Aa quy định lông nâu, aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình là 0,25 AA : 0,5Aa : 0,25 aa. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 30%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 30%, 40% và 30%
Cho quần thể của một loài giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gene thế hệ xuất phát (P) như sau: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Khi tìm hiểu về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, bạn A phát hiện, giữa các đại và các kỉ thường bắt đầu với sự xuất hiện của một nhóm sinh vật và kết thúc bằng một nhóm sinh vật khác hoặc chính nhóm sinh vật đó bị tuyệt diệt. Loài người là nhóm loài sinh vật xuất hiện sau cùng và cũng là loài có cấu trúc cơ thể phức tạp nhất
Tiến hóa lớn là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới