JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Sinh học lớp 12 - CTST - Đề 4

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Quá trình nào sau đây tạo ra các cDNA (DNA bổ sung) từ các phân tử mRNA?

A.

Phiên mã ngược

B.

Phiên mã

C.

Dịch mã

D.

Tái bản DNA

Đáp án
Đáp án đúng: B

Quá trình phiên mã ngược tạo ra các cDNA (DNA bổ sung) từ các phân tử mRNA.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Quá trình nào sau đây tạo ra các cDNA (DNA bổ sung) từ các phân tử mRNA?

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Quá trình phiên mã ngược tạo ra các cDNA (DNA bổ sung) từ các phân tử mRNA.

Câu 2:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp dịch mã?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Các thành phần tham gia trực tiếp dịch mã: mRNA, tRNA, Ribosome.

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Trên một chạc chữ Y, mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’ → 5’ được tổng hợp một cách liên tục, cùng chiều phát triển của chạc chữ Y; mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch bổ sung có chiều từ 5’ → 3’ được tổng hợp một cách gián đoạn, ngược chiều phát triển của chạc chữ Y. 

Câu 4:

Vùng nào của gene quyết định cấu trúc phân tử protein do nó quy định tổng hợp?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Vùng mã hóa là vùng chứa trình tự nucleotide mã hóa chuỗi polypeptide hoặc RNA. Do đó, đây chính là vùng quyết định cấu trúc phân tử protein do nó quy định tổng hợp.

Câu 5:

Trong quy trình tách chiết DNA từ các mẫu vật sống, để kết tủa DNA, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Việc cho ethanol lạnh vào dung dịch có tác dụng tạo kết tủa DNA.

Câu 6:

Enzyme RNA polymerase bám vào vị trí nào trên operon Lac để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Thành tựu nào sau đây không là ứng dụng giải trình tự hệ gene người?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Đột biến gene là những biến đổi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide (trong trường hợp gen không có đoạn intron)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Sinh vật nào sau đây không được tạo ra từ công nghệ gene?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng

Pasted image

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Pasted image

A.

Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene

B.

Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3

C.

Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã

D.

Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Một gene có tổng số nucleotide là 2400 nucleotide và 400 A. Sau đột biến gene có chiều dài không đổi và có 799 G. Các nhận định về dạng đột biến đã xảy ra sau đây là đúng hay sai?

A.

Gene sau đột biến có 2400 nucleotide

B.

Số nucleotide loại G của gene trước đột biến là 799

C.

Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 401

D.

Dạng đột biến xảy ra là thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

A.

Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân sơ

B.

Nhiễm sắc thể có cấu trúc chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân

C.

Thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào là do sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân

D.

Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện các tính trạng mới ở thế hệ con là do sự vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, mỗi cặp allele nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

A.

Những cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn có kiểu gene AABB hoặc AaBb

B.

Để xác định được kiểu gene của cây đậu hạt vàng, trơn là thuần chủng hay không thì có thể sử dụng phương phép lai phân tích

C.

Cho cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu hạt xanh nhăn (P), ở đời con F1 có xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn. Thì kiểu gene của P sẽ là AABB × AaBb

D.

Cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thì ở đời con, trong tất cả các cây có kiểu hình hạt vàng, trơn cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP