27 câu hỏi 60 phút
Đơn phân cấu tạo nên DNA là
nucleotide
amino acid
monosaccharide
glycerol
Đơn phân cấu tạo nên DNA là nucleotide.
Đơn phân cấu tạo nên DNA là nucleotide.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là:
(2) RNA polymerase bám vào vùng điều hoà làm gene tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’→ 3’.
(1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’→ 5’.
(4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 500 amino acid thì gene ở tế bào nhân thực dài hơn do gene ở tế bào nhân thực là gene phân mảnh bên cạnh các đoạn exon mã hóa amino acid là các đoạn intron không mã hóa amino acid, còn gene của sinh vật nhân sơ chỉ chứa đoạn exon.
Nhà hóa sinh thu được một đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn DNA gồm vài trăm nucleotide. Như vậy, có thể thấy đoạn mạch dài là đoạn mạch được tổng hợp liên tục; còn các đoạn mạch ngắn là các đoạn Okazaki. Các đoạn Okazaki không được nối lại với nhau có thể do thiếu enzyme ligase.
Gan gà hoặc gan lợn là mẫu vật vừa dễ nghiền, vừa giàu DNA.
Hệ gene là:
Đột biến điểm gồm các dạng:
Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng luôn là một số chẵn?
Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật
Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật
Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược
HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b)
Các codon 5’GUU3’, 5’GUC3’, 5’GUA3’, 5’GUG3’ mã hoá cho amino acid valine; 5’GGU3’, 5’GGC3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’ mã hoá cho amino acid glycine. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đột biến thay thế cặp nucleotide T – A thành G – C trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine
Có thể có bốn đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khác nhau trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine
Đột biến mất một cặp nucleotide trong triplet của gene có thể làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine
Nếu hai chuỗi polypeptide do 2 allele khác nhau quy định chỉ khác nhau ở amino acid valine và glycine thì có thể đã xảy ra đột biến thay thế
Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
Đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể là các nucleosome, có dạng hình cầu
Hình thái của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kì giữa của phân bào
Sự vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene
Nhiễm sắc thể cuộn xoắn ở các mức độ khác nhau giúp nhiễm sắc thể dễ dàng phân li, tổ hợp trong quá trình phân bào
Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
Sự di truyền hai tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập
Các cây thân thấp, hoa đỏ P đều có kiểu gene aaBB
F1 có thể phân li theo tỉ lệ 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
F1 có thể phân li theo tỉ lệ 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng