JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra cuối HK1 môn Hóa học lớp 11 - CTST - Đề 2

26 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 26

Xét phản ứng:

2SO2(g)+O2(g)V2O5,to2SO3(g)2SO_2\left(g\right)+O_2\left(g\right)\overset{V_2O_5,t^o}{⇌}2SO_3\left(g\right)

với ΔrH298o<0\Delta_rH^o_{298}\lt 0

Trường hợp nào sau đây không làm tăng hiệu suất phản ứng thuận?

A. Lấy bớt khí SO3 ra khỏi hệ
B. Tăng áp suất trong bình
C. Thêm chất xúc tác vào hệ
D. Giảm nhiệt độ của hệ
Đáp án
Đáp án đúng: E
Phản ứng $2SO_2(g) + O_2(g) \rightleftharpoons 2SO_3(g)$ là phản ứng tỏa nhiệt ($\Delta_rH^o_{298}<0$) và có số mol khí giảm (3 mol khí -> 2 mol khí).


  • Lấy bớt $SO_3$ ra khỏi hệ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất phản ứng.

  • Tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (giảm số mol khí), làm tăng hiệu suất phản ứng.

  • Thêm chất xúc tác $V_2O_5$ làm tăng tốc độ phản ứng, giúp phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn, nhưng không làm thay đổi vị trí cân bằng, do đó không làm tăng hiệu suất phản ứng.

  • Giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều thuận), làm tăng hiệu suất phản ứng.


Vậy, việc thêm chất xúc tác không làm tăng hiệu suất phản ứng.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng $2SO_2(g) + O_2(g) \rightleftharpoons 2SO_3(g)$ là phản ứng tỏa nhiệt ($\Delta_rH^o_{298}<0$) và có số mol khí giảm (3 mol khí -> 2 mol khí).


  • Lấy bớt $SO_3$ ra khỏi hệ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất phản ứng.

  • Tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (giảm số mol khí), làm tăng hiệu suất phản ứng.

  • Thêm chất xúc tác $V_2O_5$ làm tăng tốc độ phản ứng, giúp phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn, nhưng không làm thay đổi vị trí cân bằng, do đó không làm tăng hiệu suất phản ứng.

  • Giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều thuận), làm tăng hiệu suất phản ứng.


Vậy, việc thêm chất xúc tác không làm tăng hiệu suất phản ứng.

Câu 2:

Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp suất ảnh hưởng đến cân bằng hóa học khi số mol khí ở hai vế của phương trình khác nhau.
  • Phương trình $3H_2(g)+N_2(g)\rightleftharpoons 2NH_3(g)$ có số mol khí ở vế trái là 4 và vế phải là 2, nên áp suất ảnh hưởng đến cân bằng.
  • Phương trình $PCl_5(g)\rightleftharpoons PCl_3(g)+Cl_2(g)$ có số mol khí ở vế trái là 1 và vế phải là 2, nên áp suất ảnh hưởng đến cân bằng.
  • Phương trình $H_2(g)+I_2(g)\rightleftharpoons 2HI(g)$ có số mol khí ở hai vế bằng nhau (đều là 2), nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • Phương trình $CH_3COOH(l)+C_2H_5OH(l)\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5(l)+H_2O(aq)$ chỉ có chất lỏng và chất tan trong dung dịch, nên áp suất ít ảnh hưởng.
Vậy đáp án là $H_2(g)+I_2(g)\rightleftharpoons 2HI(g)$.

Câu 3:

Cho các dung dịch chứa HNO3, H2SO4, HCOOH đều có giá trị pH bằng 3. Dãy acid có số mol theo thứ tự tăng dần là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vì pH của các dung dịch đều bằng 3, tức là nồng độ $H^+$ là như nhau.

Ta có:


  • $HNO_3$ là acid mạnh, phân li hoàn toàn thành $H^+$ và $NO_3^-$.

  • $H_2SO_4$ là acid mạnh, phân li hoàn toàn thành $2H^+$ và $SO_4^{2-}$.

  • $HCOOH$ là acid yếu, phân li một phần thành $H^+$ và $HCOO^-$.


Vì $H_2SO_4$ là acid 2 nấc, nên số mol $H_2SO_4$ cần ít hơn để tạo ra cùng nồng độ $H^+$ so với $HNO_3$.

Vì $HCOOH$ là acid yếu, nên số mol $HCOOH$ cần nhiều hơn để tạo ra cùng nồng độ $H^+$ so với $HNO_3$.

Do đó, số mol acid tăng dần theo thứ tự: $H_2SO_4 < HNO_3 < HCOOH$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử. Trong các chất trên, HF là axit yếu, do đó nó là chất điện li yếu.
Các axit mạnh như $HNO_3$, $HBr$, và $HCl$ là các chất điện li mạnh.

Câu 5:

Hiện tượng phú dưỡng xảy ra khi ao hồ bị thừa các nguyên tố dinh dưỡng là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hiện tượng phú dưỡng xảy ra khi có sự dư thừa các nguyên tố dinh dưỡng, đặc biệt là nitrogen (N) và phosphorus (P). Sự dư thừa này thúc đẩy sự phát triển quá mức của tảo và các loại thực vật thủy sinh khác, dẫn đến suy giảm oxy trong nước và gây hại cho các sinh vật sống trong môi trường nước.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Khi điều chế trong phòng thí nghiệm, khí N2 thường được thu bằng phương pháp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Nitrogen đóng vai trò là chất khử trong phản ứng nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Phương pháp phổ nào sau đây thường được sử dụng để xác định các nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Tiến hành đo phổ hồng ngoại của phenol (C6H6O) và benzene (C6H6) thu được kết quả như sau:

Hóa học 11, Phổ IR phenol

Hóa học 11, Phổ IR benzene

A. Phổ (b) xuất hiện tín hiệu phổ ở vị trí 3000 - 3100 cm-1 là của liên kết O-H
B. Phổ (b) xuất hiện số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm chức carboxylic
C. Benzene và phenol đều có chứa nhóm chức của alcohol
D. Phổ (a) tương ứng với phân tử phenol
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Một nhà thực vật học đã tiến hành nghiên cứu về pH đất để trồng thử nghiệm hoa cẩm tú cầu theo các bước sau:

Bước 1: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch.

Bước 2: Dùng máy đo giá trị pH của đất và thu được kết quả là 4,52.

Bước 3: Xác định màu sắc của hoa đối với loại đất này dựa vào bảng sau:

pH đất

< 7

\approx 7

> 7

Màu sắc hoa

Lam

Trắng

Hồng

A. Mẫu đất trên có môi trường acid
B. Nếu trồng hoa cẩm tú cầu trên mẫu đất trên sẽ thu được hoa có màu hồng
C. Để hoa có màu trắng, có thể bón vôi sống vào đất trước khi trồng hoa
D. Việc sử dụng phân đạm bón cho loại đất này sẽ làm tăng nồng độ acid có trong đất
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Khi nhỏ vài giọt dung dịch sulfuric acid đặc vào một nhúm bông, ta thấy nhúm bông bị hóa đen ở chỗ tiếp xúc, bốc cháy và tạo nhiều khói. Khói này có thể làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng

A. Thành phần chính của bông là saccharose
B. Bông bị than hóa do sulfuric acid có tính háo nước
C. Khói sinh ra có chứa khí sulfur dioxide
D. Việc lưu trữ sulfuric acid không đúng cách có thể gây hỏa hoạn
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP