Số khối (A) của một nguyên tử được tính bằng tổng số proton (Z) và neutron (N) trong hạt nhân của nguyên tử đó.
Công thức: $A = Z + N$
Trong trường hợp này, số proton là 19 và số neutron là 20.
Vậy, số khối là: $A = 19 + 20 = 39$. Tuy nhiên, đáp án B ghi là 39, có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Đề bài cho số neutron là 20, do đó đáp án chính xác phải là $19 + 20 = 39$. Tuy nhiên, không có đáp án 39, đáp án C. 40 gần nhất và có thể do làm tròn hoặc sai sót trong đề bài gốc. Nếu theo đúng đề bài thì phải sửa đáp án B thành 39 hoặc sửa đề bài thành 21 neutron thì đáp án C mới đúng. Số neutron trong đề bài là 21 thì $A = 19 + 21 = 40$.
Nguyên tử không có cấu trúc đặc khít mà có không gian trống lớn giữa hạt nhân và các electron. Hạt nhân chiếm phần lớn khối lượng nhưng thể tích rất nhỏ so với toàn bộ nguyên tử.
Phương án A đúng vì hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ proton, neutron, electron.
Phương án B sai vì nguyên tử không có cấu trúc đặc khít.
Phương án C đúng vì hạt nhân nguyên tử cấu tạo từ proton và neutron.
Phương án D đúng vì vỏ nguyên tử cấu tạo từ electron.
Gọi x là phần trăm của ${}^{63}Cu$. Ta có: $63.x + 65.(100-x) = 63.54 * 100$ $63x + 6500 - 65x = 6354$ $-2x = 6354 - 6500$ $-2x = -146$ $x = 73$ Vậy phần trăm của ${}^{63}Cu$ là 73%. Suy ra phần trăm của ${}^{65}Cu$ là 100 - 73 = 27%.
Oops, có vẻ như có một lỗi trong câu hỏi hoặc các đáp án. Theo cách giải trên, tỉ lệ ${}^{63}Cu$ là 73% và ${}^{65}Cu$ là 27%. Tuy nhiên, câu hỏi hỏi phần trăm của ${}^{63}_{29}Cu$ vì có vẻ như câu hỏi muốn hỏi phần trăm của ${}^{63}Cu$ thì phải tính như sau:
Gọi x là phần trăm của ${}^{63}Cu$ thì phần trăm của ${}^{65}Cu$ là (100-x). Ta có: $63x + 65(100-x) = 63.54 * 100$ $63x + 6500 - 65x = 6354$ $-2x = -146$ $x = 73$ Vậy phần trăm của ${}^{63}Cu$ là 73%.
Nếu câu hỏi muốn hỏi phần trăm của ${}^{63}Cu$ là bao nhiêu trong tổng số thì đáp án phải là 73% (Đáp án B). Tuy nhiên, không có đáp án nào đúng hoàn toàn. Có lẽ câu hỏi muốn hỏi phần trăm của ${}^{65}Cu$ thì đáp án là 27% (Đáp án D).