JavaScript is required

Câu hỏi:

Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.

Trả lời:

Đáp án đúng:


Câu hỏi này không có các lựa chọn trắc nghiệm. Đây là một câu hỏi mở yêu cầu giải thích sự khác biệt về nhiệt độ sôi của nước, ammonia và methane mặc dù khối lượng phân tử của chúng gần bằng nhau. Sự khác biệt này chủ yếu do sự khác nhau về lực tương tác giữa các phân tử:
  • Nước (H2O): Các phân tử nước tạo liên kết hydrogen mạnh mẽ với nhau. Liên kết hydrogen là một loại tương tác lưỡng cực-lưỡng cực đặc biệt mạnh, đòi hỏi nhiều năng lượng hơn để phá vỡ, do đó làm tăng nhiệt độ sôi.
  • Ammonia (NH3): Các phân tử ammonia cũng tạo liên kết hydrogen, nhưng yếu hơn so với nước, vì độ âm điện của nitrogen không cao bằng oxygen.
  • Methane (CH4): Methane là một phân tử không phân cực và chỉ có lực Van der Waals yếu (lực London dispersion). Do đó, cần ít năng lượng hơn để phá vỡ các lực này và methane có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Như vậy, sự khác biệt về nhiệt độ sôi là do sự khác nhau về bản chất và độ mạnh của các lực liên phân tử.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên tử trung hòa về điện vì số lượng hạt mang điện tích âm (electron) bằng số lượng hạt mang điện tích dương (proton).
  • Số proton = Số electron
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số khối (A) của một nguyên tử được tính bằng tổng số proton (Z) và neutron (N) trong hạt nhân của nguyên tử đó.

Công thức: $A = Z + N$

Trong trường hợp này, số proton là 19 và số neutron là 20.

Vậy, số khối là: $A = 19 + 20 = 39$. Tuy nhiên, đáp án B ghi là 39, có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Đề bài cho số neutron là 20, do đó đáp án chính xác phải là $19 + 20 = 39$. Tuy nhiên, không có đáp án 39, đáp án C. 40 gần nhất và có thể do làm tròn hoặc sai sót trong đề bài gốc. Nếu theo đúng đề bài thì phải sửa đáp án B thành 39 hoặc sửa đề bài thành 21 neutron thì đáp án C mới đúng.
Số neutron trong đề bài là 21 thì $A = 19 + 21 = 40$.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên tử không có cấu trúc đặc khít mà có không gian trống lớn giữa hạt nhân và các electron. Hạt nhân chiếm phần lớn khối lượng nhưng thể tích rất nhỏ so với toàn bộ nguyên tử.
  • Phương án A đúng vì hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ proton, neutron, electron.
  • Phương án B sai vì nguyên tử không có cấu trúc đặc khít.
  • Phương án C đúng vì hạt nhân nguyên tử cấu tạo từ proton và neutron.
  • Phương án D đúng vì vỏ nguyên tử cấu tạo từ electron.
Câu 4:

Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là C2963uC2965u. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị C2963u

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi x là phần trăm của ${}^{63}Cu$.
Ta có:
$63.x + 65.(100-x) = 63.54 * 100$
$63x + 6500 - 65x = 6354$
$-2x = 6354 - 6500$
$-2x = -146$
$x = 73$
Vậy phần trăm của ${}^{63}Cu$ là 73%.
Suy ra phần trăm của ${}^{65}Cu$ là 100 - 73 = 27%.


Oops, có vẻ như có một lỗi trong câu hỏi hoặc các đáp án. Theo cách giải trên, tỉ lệ ${}^{63}Cu$ là 73% và ${}^{65}Cu$ là 27%.
Tuy nhiên, câu hỏi hỏi phần trăm của ${}^{63}_{29}Cu$ vì có vẻ như câu hỏi muốn hỏi phần trăm của ${}^{63}Cu$ thì phải tính như sau:


Gọi x là phần trăm của ${}^{63}Cu$ thì phần trăm của ${}^{65}Cu$ là (100-x).
Ta có: $63x + 65(100-x) = 63.54 * 100$
$63x + 6500 - 65x = 6354$
$-2x = -146$
$x = 73$
Vậy phần trăm của ${}^{63}Cu$ là 73%.


Nếu câu hỏi muốn hỏi phần trăm của ${}^{63}Cu$ là bao nhiêu trong tổng số thì đáp án phải là 73% (Đáp án B). Tuy nhiên, không có đáp án nào đúng hoàn toàn.
Có lẽ câu hỏi muốn hỏi phần trăm của ${}^{65}Cu$ thì đáp án là 27% (Đáp án D).
Câu 5:

Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học khi chúng có cùng số proton (số hiệu nguyên tử).
  • Đáp án A: G (Z=7), M (Z=8)
  • Đáp án B: M (Z=8), D (Z=11)
  • Đáp án C: E (Z=7), Q (Z=10)
  • Đáp án D: M (Z=8), N (Z=8)
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 6:
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:
Số electron tối đa có trong lớp M là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:
trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1

(2) 1s22s22p4

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5

(4) 1s22s22p63s23p1

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP