JavaScript is required

Câu hỏi:

Oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính?

A. Na2O.
B. SO2.
C. MgO.
D. Al2O3.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Oxide lưỡng tính là oxide vừa tác dụng được với acid, vừa tác dụng được với base.
Trong các oxide đã cho, chỉ có $Al_2O_3$ là oxide lưỡng tính.
Các phương trình phản ứng minh họa:
  • $Al_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2O$
  • $Al_2O_3 + 2NaOH \rightarrow 2NaAlO_2 + H_2O$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên tố R có Z = 15, suy ra cấu hình electron của R là $1s^22s^22p^63s^23p^3$.
R thuộc nhóm VA, có hóa trị cao nhất với oxygen là 5.
Vậy công thức oxide cao nhất của R là R₂O₅.
Câu 16:

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA nên có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng.
Vậy cấu hình electron của X là $1s^22s^22p^63s^2$.
Câu 17:
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 16); T (Z = 18); Q (Z = 20). Nguyên tử nào có lớp electron ngoài cùng bền vững?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững, ta xét cấu hình electron của từng nguyên tố:


  • X (Z = 12): $1s^22s^22p^63s^2$. Lớp ngoài cùng có 2 electron.

  • Y (Z = 16): $1s^22s^22p^63s^23p^4$. Lớp ngoài cùng có 6 electron.

  • T (Z = 18): $1s^22s^22p^63s^23p^6$. Lớp ngoài cùng có 8 electron (cấu hình bền vững của khí hiếm).

  • Q (Z = 20): $1s^22s^22p^63s^23p^64s^2$. Lớp ngoài cùng có 2 electron.


Nguyên tử T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^6$, có 8 electron, là cấu hình bền vững.
Câu 18:
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Oxygen (O) có cấu hình electron là $1s^22s^22p^4$. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm (8 electron ở lớp ngoài cùng), nguyên tử oxygen có xu hướng nhận thêm 2 electron.
Helium (He) đã có cấu hình bền ($1s^2$).
Sodium (Na) có xu hướng nhường 1 electron.
Hydrogen (H) có thể nhận hoặc nhường 1 electron.
Câu 19:
Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng đáp án:
  • Đáp án A sai vì \(Na\) tạo thành ion dương bằng cách nhường electron: \(Na \rightarrow Na^+ + 1e\)
  • Đáp án B sai vì Clo là chất khí, phải là \(Cl_2\) và Cl nhận electron để trở thành ion âm: \(Cl_2 + 2e \rightarrow 2Cl^-\)
  • Đáp án C đúng vì Oxi nhận electron để trở thành ion âm: \(O_2 + 4e^- \rightarrow 2O^{2-}\)
  • Đáp án D sai vì \(Al\) tạo thành ion dương bằng cách nhường electron: \(Al \rightarrow Al^{3+} + 3e\)
Câu 20:

Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.

(b) Khá mềm.

(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.

Số phát biểu đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:
Liên kết σ là liên kết được hình thành do
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Công thức Lewis của SO2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP