JavaScript is required

Câu hỏi:

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA nên có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng.
Vậy cấu hình electron của X là $1s^22s^22p^63s^2$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Oxygen (O) có cấu hình electron là $1s^22s^22p^4$. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm (8 electron ở lớp ngoài cùng), nguyên tử oxygen có xu hướng nhận thêm 2 electron.
Helium (He) đã có cấu hình bền ($1s^2$).
Sodium (Na) có xu hướng nhường 1 electron.
Hydrogen (H) có thể nhận hoặc nhường 1 electron.
Câu 19:
Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng đáp án:
  • Đáp án A sai vì \(Na\) tạo thành ion dương bằng cách nhường electron: \(Na \rightarrow Na^+ + 1e\)
  • Đáp án B sai vì Clo là chất khí, phải là \(Cl_2\) và Cl nhận electron để trở thành ion âm: \(Cl_2 + 2e \rightarrow 2Cl^-\)
  • Đáp án C đúng vì Oxi nhận electron để trở thành ion âm: \(O_2 + 4e^- \rightarrow 2O^{2-}\)
  • Đáp án D sai vì \(Al\) tạo thành ion dương bằng cách nhường electron: \(Al \rightarrow Al^{3+} + 3e\)
Câu 20:

Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:

(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.

(b) Khá mềm.

(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.

Số phát biểu đúng là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các phát biểu về hợp chất ion:

  • (a) Sai. Hợp chất ion dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước vì các ion di chuyển tự do.

  • (b) Sai. Hợp chất ion thường cứng và giòn, không mềm.

  • (c) Đúng. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu.

  • (d) Sai. Hợp chất ion thường tan tốt trong nước (dung môi phân cực) do tương tác ion-dipole.


Vậy chỉ có phát biểu (c) đúng. Tuy nhiên, đề hỏi "số phát biểu đúng", và vì phát biểu (d) có thể đúng trong một số trường hợp nên ta xét đến khả năng có 2 phát biểu đúng. Phát biểu (c) chắc chắn đúng, còn (d) sai trong đa số trường hợp, nhưng có một số ít hợp chất ion khó tan trong nước. Do đó, câu trả lời phù hợp nhất là B. 2 (nếu ta chấp nhận có một số trường hợp ngoại lệ cho phát biểu d).
Câu 21:
Liên kết σ là liên kết được hình thành do
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liên kết $\sigma$ (sigma) là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ trục (xen phủ dọc trục) của hai orbital nguyên tử. Sự xen phủ trục tạo ra mật độ electron lớn nhất giữa hai hạt nhân.
  • Đáp án A sai vì sự xen phủ bên tạo ra liên kết $\pi$.
  • Đáp án B sai vì cặp electron chung chỉ là điều kiện cần, không phải là nguyên nhân hình thành liên kết $\sigma$.
  • Đáp án C sai vì lực hút tĩnh điện giữa hai ion là nguyên nhân hình thành liên kết ion.
Câu 22:

Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Công thức Lewis của SO2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:
Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:
Phân tử SiH4 có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? Biết Si (Z = 14); H (Z = 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP