JavaScript is required

Câu hỏi:

Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là

A. KCl, CaO.
B. HCl, CO2.
C. NaCl, Al2O3.
D. CaCl2, Na2O.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự dùng chung electron giữa các nguyên tử.
  • KCl (Kali clorua) và CaO (Canxi oxit) là hợp chất ion.
  • HCl (Axit clohidric) và CO₂ (Cacbon đioxit) là hợp chất cộng hóa trị.
  • NaCl (Natri clorua) và Al₂O₃ (Nhôm oxit) là hợp chất ion.
  • CaCl₂ (Canxi clorua) và Na₂O (Natri oxit) là hợp chất ion.
Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tương tác Van der Waals là lực hút yếu giữa các phân tử.
Đáp án đúng là D.
Câu 28:

Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?


Lời giải:
Đáp án đúng: A
Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H mang điện tích dương một phần ($+\delta$) của một phân tử và một nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N) mang điện tích âm một phần $(-\delta)$ của phân tử khác.
Trong phân tử HF, F có độ âm điện lớn hơn H, do đó F mang điện tích âm một phần và H mang điện tích dương một phần. Liên kết hydrogen hình thành giữa H của một phân tử HF và F của phân tử HF khác.
Vậy sơ đồ đúng là: $\mathrm{H}^{(\delta+)} - \mathrm{F}^{(\delta-)} \cdots \mathrm{H}^{(\delta+)} - \mathrm{F}^{(\delta-)}$
Câu 29:
Hoàn thành bảng sau:
Hoàn thành bảng sau: Công thức phân tử HCl Cl2 N2 CO2 Công thức electron	Công thức Lewis (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này yêu cầu hoàn thành bảng công thức phân tử, công thức electron và công thức Lewis. Để trả lời câu hỏi này, cần phải hiểu rõ về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học và cách biểu diễn công thức electron, công thức Lewis của các chất $HCl, Cl_2, N_2, CO_2$.
Câu 30:

Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17)

Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này yêu cầu viết hai giai đoạn hình thành LiCl kèm cấu hình electron của các nguyên tử. Tuy nhiên, vì đây là câu hỏi tự luận và không có các lựa chọn, tôi không thể cung cấp một đáp án trắc nghiệm cụ thể. Để trả lời, bạn cần viết các phương trình và cấu hình electron tương ứng.

Ví dụ về cách trình bày:

Giai đoạn 1: Hình thành ion Li⁺

* Li → Li⁺ + 1e⁻
* Cấu hình electron của Li: $1s^22s^1$
* Cấu hình electron của Li⁺: $1s^2$

Giai đoạn 2: Hình thành ion Cl⁻

* Cl + 1e⁻ → Cl⁻
* Cấu hình electron của Cl: $[Ne]3s^23p^5$
* Cấu hình electron của Cl⁻: $[Ne]3s^23p^6$ (hoặc $[Ar]$)

Giai đoạn 3: Kết hợp ion

* $Li^+ + Cl^- \rightarrow LiCl$

Vậy đáp án đúng nhất nên bao gồm các bước hình thành ion và cấu hình electron tương ứng của các nguyên tử và ion.
Câu 31:

Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:
Nguyên tử trung hòa vì điện vì
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là C2963uC2965u. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị C2963u

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP