Cho các yếu tố sau: Tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, kiểu phân bố, kiểu tăng trưởng, thành phần loài, kích thước quần thể, độ đa dạng, mật độ cá thể, nhóm cấu trúc dinh dưỡng. Có bao nhiêu yếu tố là đặc trưng cơ bản của quần thể?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Có 5 yếu tố là đặc trưng cơ bản của quần thể gồm tỉ lệ giới tính, kiểu phân bố, kích thước quần thể, mật độ cá thể và nhóm tuổi.
- Kiểu tăng trưởng là biểu đồ cho thấy sự gia tăng về kích thước của quần thể qua các thế hệ, không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể.
- Các yếu tố còn lại gồm thành phần loài, độ đa dạng, nhóm cấu trúc dinh dưỡng là đặc trưng cơ bản của quần xã.
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II – Sinh Học 12 – Cánh Diều – Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12 nhằm hỗ trợ quá trình chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Cánh Diều. Đề thi được thiết kế bám sát nội dung các chủ đề trọng tâm như: quần thể sinh vật, quần xã sinh vật, hệ sinh thái, sinh thái học phục hồi, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững.
Câu hỏi liên quan
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Nếu kích thước của 4 quần thể đều tăng 5%/năm thì sau một năm quần thể có kích thước bé nhất có số lượng cá thể là bao nhiêu?
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
Tập hợp nào sau đây là một quần thể sinh vật?
Hình 5 là biểu đồ về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh học và trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) được di nhập về Việt Nam với mục đích làm thức ăn cho chăn nuôi đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến các loài bản địa. Với đặc điểm sinh trưởng nhanh, đẻ nhiều và có thể sử dụng nhiều loài thực vật làm thức ăn, ốc bươu vàng đã gây hại cho ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa.
Quan hệ sinh thái giữa ốc bươu vàng và cây lúa là:
Đồ thị sau mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thí nghiệm này?
I. Đồ thị này mô tả sự tăng trưởng của quần thể trùng đế giày theo tiềm năng sinh học.
II. Vào ngày thứ 5 - 6 quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
III. Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, lượng chất dinh dưỡng giảm dần.
IV. Để quan sát tốc độ tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.
Người ta tiến hành thí nghiệm nuôi hai loài mọt gạo riêng rẽ hoặc chung trong các điều kiện môi trường nóng − ẩm hoặc lạnh − khô. Trong môi trường lạnh − khô, hai loài đều phát triển khi nuôi riêng, nhưng khi nuôi chung loài T confusum phát triển tốt hơn. Trong môi trường nóng − ẩm, sự biến đổi số lượng cá thể trưởng thành của mỗi loài khi nuôi riêng (a) và nuôi chung (b) được ghi nhận. Biểu đồ dưới đây thể hiện sự biến đổi mật độ cá thể của 2 loài một gạo nuôi trong điều kiện nóng ẩm.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Mối quan hệ giữa mật độ quần thể và khối lượng cơ thể của các loài thú ăn cỏ khác nhau được trình bày ở hình dưới:
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ra theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu? (làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).
Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, nhóm quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
Trong một khu bảo tồn đất ngập nước, diện tích 5000ha các chuyên viên theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc. Năm thứ nhất mật độ là 0,25 cá thể / 1 ha. Năm thứ 2 đếm được 1350 cá thể. Giả sử tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉnh tỉ lệ sinh sản của quần thể.
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 6%/năm. Trong điều kiện không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu? (làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).
Cho các nhận xét về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật như sau:
a. Các cá thể cùng loài chỉ hỗ trợ nhau khi điều kiện môi trường sống bất lợi.
b. Các loài sống theo bầy đàn là một biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
c. Việc các cá thể tập hợp thành nhóm sẽ dễ bị kẻ thù tấn công, làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
d. Hiện tượng liền rễ ở thực vật là một biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ khác loài.
e. Mối quan hệ hỗ trợ có thể làm thay đổi kiểu phân bố của quần thể.
Có bao nhiêu nhận xét trên là chính xác?
Có mấy dạng tháp tuổi (cấu trúc dân số) thường gặp ở quần thể người?
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là 1, 2, 3, 4 có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Giả sử, diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư, kích thước tối đa của loài là khoảng 4800 cá thể. Trong 4 quần thể trên, quần thể nào đang có sự cạnh tranh cùng loài gay gắt nhất?
Có bao nhiêu nhận xét về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật dưới đây là chính xác?
a. Cạnh tranh gay gắt chắc chắn sẽ dẫn đến sự tuyệt diệt loài.
b. Các cá thể trong quần thể có thể cạnh tranh với nhau về mọi điều kiện sống.
c. Cạnh tranh trong quần thể là biểu hiện của chọn lọc tự nhiên.
d. Sự cạnh tranh chỉ xảy ra khi điều kiện môi trường bất lợi.
e. Mức độ cạnh tranh phụ thuộc rất lớn vào mật độ quần thể.