Ở ruồi giấm, hai cặp gene A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 15cM. Một con ruồi cái có kiểu gene \(\frac{Ab}{aB}\) giao phối với một con ruồi đực có kiểu gene \(\frac{Ab}{aB}\). Theo lý thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình trội cả hai tính trạng là bao nhiêu (làm tròn 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy)?
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 06" được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025. Bộ đề bám sát theo định hướng ra đề mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tích hợp các dạng câu hỏi trắc nghiệm phân theo mức độ nhận thức từ cơ bản đến vận dụng cao. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh đánh giá năng lực, củng cố kiến thức toàn diện và nâng cao kỹ năng làm bài trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng sắp tới.
Câu hỏi liên quan
Bản đồ di truyền là sơ đồ thể hiện vị trí của gene (locus) trên nhiễm sắc thể, được xây dựng dựa vào tần số trao đổi chéo (hoán vị gene) giữa hai gene. Thomas Hunt Morgan và cộng sự đã lập bản đồ của 2 gene màu sắc thân (B, b) và chiều dài cánh (V, v) ở ruồi giấm như sau:
Theo lí thuyết, phép lai P: ♀\(\dfrac{{\underline {BV} }}{{bv}}\) × ♂ \(\dfrac{{\underline {bv} }}{{bv}}\) tạo ra F1 có biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Một cơ thể dị hợp 2 cặp gene, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gene của cơ thể và tần số hoán vị gene là:
Ở cà chua, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Giả sử hai gene này cùng nằm trên một cặp NST, không xảy ra hiện tượng hoán vị gene, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gene liên kết, số lượng nhiễm sắc thể trong bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Ở một loài côn trùng, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen, allele B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Cho hai cá thể thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản (P), thu được thế hệ F1. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được thế hệ F2. Biết quá trình giảm phân của các cá thể F1 được mô tả như Hình 10. Tính theo lí thuyết, Ở F2, các cá thể mang kiểu gene đồng hợp trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? ( làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gene lặn a nằm trên NST thường quy định, gene trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gene m nằm trên vùng không tương đồng của X quy định, gene trội M quy định người bình thường Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khúc bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là:
Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng (dòng A và dòng B) đều có mắt màu đỏ tươi. Người ta đã thực hiện hai phép lai dưới đây:
Phép lai 1: ♀ dòng A × ♂ dòng B; F1 thu được 100% ruồi con đều có màu mắt bình thường.
Phép lai 2: ♀ dòng B × ♂ dòng A; F1 thu được 50% các con cái có màu mắt bình thường; 50% con đực có màu mắt đỏ tươi.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm nói trên?
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gene quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết, bệnh hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hỏi đầu ở người nữ, quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lý thuyết, xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang allele gây bệnh P là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; allele D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Một cơ thể có kiểu gene \(\frac{\underline{AB}}{ab}XY\). Nếu trong giảm phân, ở một số tế bào cặp NST giới tính XY không phân ly ở 1 lần phân bào thì số loại giao tử đột biến tạo ra nhiều nhất là bao nhiêu?
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}~\) và cách nhau 40cM. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gene trên tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng không xảy ra đột biến và có một tế bào xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gene Aa và Bb trong đó mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 4 phép lai (P1, P2, P3 và P4) giữa các cặp bố mẹ khác nhau, thu được kết quả F1 được mô tả ở Bảng 2. Biết rằng không xảy ra đột biến; nếu có hoán vị gene thì hoán vị gene có thể xảy ở một bên đực hoặc cái hoặc xảy ra hoán vị cả hai giới với tần số hoán vị như nhau.
Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; Allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau:
Phép lai
Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Cây A lai với cây X
9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.
Cây A lai với cây Y
9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến.
Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gene có kí hiệu như sau: \(\dfrac{\underline{AB}}{ab}\dfrac{\underline{DE}}{de}\), giả thiết không có hiện tượng đột biến. Tần số trao đổi chéo giữa gene ab de A và a là 20%. Còn tần số trao đổi chéo giữa gene D và d là 30%. Nếu có ba tế bào sinh tinh mang 2 cặp NST trên tham gia giảm phân thì số loại giao tử tối đa có thể tạo được là bao nhiêu?
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gene có 2 allele nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng.
Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được kết quả như sau:
Phép lai
Kết quả
P: Các con đực mắt đỏ x Các con cái mắt đỏ
F1 : 11 mắt đỏ : 1 mắt trắng
F1 giao phối ngẫu nhiên
F2: ?
Biết không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra có sức sống như nhau. Theo lí thuyết, nếu đời F2 thu được 720 cá thể thì số ruồi mắt trắng ở F2 là bao nhiêu?
Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh từ hai dòng thuần chủng: chịu hạn, không kháng bệnh (dòng 1) và không chịu hạn, kháng bệnh (dòng 2). Biết rằng, allele A quy định chịu hạn trội hoàn toàn so với allele a quy định không chịu hạn, allele B quy định kháng bệnh trội hoàn toàn so với allele b quy định không kháng bệnh. Hai gene này nằm trên cùng một NST, cách nhau 20 cm. Nhà khoa học này cho lai cây thuộc dòng 1 với cây thuộc dòng 2, thu được F1. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ các cây lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh ở F2 là bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gene nằm trên cùng một cặp NST thường, liên kết hoàn toàn. Gene I có hai allele A và a, gene II có hai allele B và b. Cho cá thể trong quần thể giao phối với nhau. Biết giảm phân bình thường và không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gene là 1:1:1:1.
Một cơ thể đực có kiểu gene \(\dfrac{AD}{ad}Bb\) đang giảm phân tạo giao tử, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gene AD//ad không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo ra từ cơ thể trên là bao nhiêu?
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết bệnh do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định, người số 16 lấy vợ bình thường không mang allele gây bệnh. Bệnh ung thư vú thể này không chịu tác động của môi trường. Phát biểu sau đây là đúng?