Ở một loài động vật, xét 2 cặp gene Aa và Bb trong đó mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện 4 phép lai (P1, P2, P3 và P4) giữa các cặp bố mẹ khác nhau, thu được kết quả F1 được mô tả ở Bảng 2. Biết rằng không xảy ra đột biến; nếu có hoán vị gene thì hoán vị gene có thể xảy ở một bên đực hoặc cái hoặc xảy ra hoán vị cả hai giới với tần số hoán vị như nhau.
a. Phép lai P3 và P4 có thể có kiểu gene giống nhau.
b. Có 5 sơ đồ lai thỏa mãn dữ kiện của phép lai P2.
c. Ở phép lai P1, nếu cho F1 lai phân tích thì F2 kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 24/25.
d. Ở phép lai P4, trong số kiểu hình trội về hai tính trạng ở F1, kiểu gene ba allele trội chiếm tỉ lệ 24/59.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
a) Sai
Vì ở F1 của phép lai P3 kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 50% và có 3 loại kiểu gene; suy ra đây là kết quả của phép lai có xảy hoán vị gene một bên bố hoặc mẹ và bố mẹ dị hợp 2 cặp gene với mọi tần số hoán vị f=x và x ≤ 0,5
P3: \(\frac{Ab}{aB}\)(liên kết gene)× \(\frac{AB}{ab}\)(Hoán vị gene f=x); P3: \(\frac{Ab}{aB}\)(liên kết gene)× \(\frac{Ab}{aB}\) (Hoán vị gene f=x
Đối chiếu với kiểu gene P4 ở ý (d) => P3 và P4 khác nhau về kiểu gene
b) Sai
Vì chỉ có 2 sơ đồ lai thoả mãn dữ kiện của phép lai.
Ta có A-B- =35% --> (aabb) = 10% = 0,2 \(\underline{ab}\) × 0,5 \(\underline{ab}\) hoặc 0,1\(\underline{ab}\) × 1\(\underline{ab}\) => có 3 sơ đồ lai:
+ P2: \(\frac{Ab}{aB}\) (f=40%) × \(\frac{Ab}{ab}\)
+ P2: \(\frac{Ab}{aB}\) (f=40%) × \(\frac{aB}{ab}\)
c) Sai
Vì ở F1 của phép lai P1 có 1 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội 2 tính trạng và A- B- chiếm tỉ lệ 10% => đây là phép lai phân tích, có xảy ra hoán vị gene với tần số 20%
P1 : \(\frac{AB}{ab}\) (hoán vị gene với f= 20%) × \(\frac{ab}{ab}\)
F1 lai phân tích thì F2 mang 2 tính trạng trội: 0,1[\(\frac{AB}{ab}\) (f=20%)× \(\frac{ab}{ab}\)] => 0,01\(\frac{AB}{ab}\)
d) Đúng
Vì ở F1 của phép lai P4: kiểu hình mang 2 tính trạng trội có 5 loại kiểu gene và chiếm tỉ lệ 59%; A- B- = 59% -->(aabb= 0,09 = 0,3 × 0,3 = 0,09 => P4: \(\frac{AB}{ab}\) × \(\frac{AB}{ab}\) hoán vị gene 2 bên với tần số hoán vị 40% => Tỉ lệ kiểu gene mang 3 allele trội: (0,3× 0,2 x 2 + 0,3 × 0,2× 2) / 0,59 = 24/59.
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 05" là tài liệu luyện thi thiết thực dành cho học sinh lớp 12, giúp các em chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được xây dựng bám sát cấu trúc và nội dung chương trình môn Sinh học theo định hướng ra đề mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các câu hỏi trong đề được phân loại theo mức độ nhận thức, giúp học sinh luyện tập từ cơ bản đến nâng cao, phát triển tư duy phân tích và kỹ năng làm bài trắc nghiệm.
Câu hỏi liên quan
Một cơ thể đực có kiểu gene \(\dfrac{\underline{ABd}}{abd}\) giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene. Phát biểu nào sau đây sai?
Trong một thí nghiệm lai giữa các dòng ruồi giấm thuần chủng: ruồi đực mắt đỏ (Pr) với ruồi cái mắt trắng (Pw), thu được hàng nghìn con F1. Trong đó, tất cả ruồi cái F1 có mắt đỏ, hầu hết ruồi đực F1 có mắt trắng, ngoại trừ 2 cá thể ruồi đực F1, kí hiệu là ruồi (I) và ruồi (II) có mắt đỏ. Để xác định kiểu gene của 2 ruồi đực mắt đỏ F1 này, người ta lần lượt cho ruồi (I) và ruồi (II) lai phân tích. Kết quả thu được như sau:
- Phép lai với ruồi I: F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
- Phép lai với ruồi II: F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
Cho rằng, số lượng cá thể là đủ lớn, các con ruồi đực không có đột biến gene, các NST phân li bình thường trong quá trình giảm phân ở cả ruồi (I), ruồi (II) và ruồi cái tham gia các phép lai phân tích.
Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tỉnh X, khoảng cách giữa hai gene là 40 cM. Người bình thường mang gene A và B, hai gene này đều trội hoàn toàn so với gene lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biển mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11−12 là bao nhiêu?
Ở người, trên cánh ngắn của NST Y có gene SRY (sex-determining region Y gene) quy định giới tính nam. Vì vậy, giới tính được quyết định bởi việc có hay không có NST Y mang vùng gene SRY+; Hình 3 mô tả 2 cặp NST giới tính (XX và XY) ở người bình thường.
Một người nhìn bề ngoài là nam nhưng khi xét nghiệm NST bác sĩ nói rằng bản thân họ là nữ về mặt di truyền. Người đó có thể có cặp NST nào trong số 4 cặp NST giới tính ở Hình 4?
Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể hiện trong Hình 7. Allele lặn h và allele lặn IO đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gene H và gene I nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng nguyên B thì biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Trong một gia đình, cả người vợ và người chồng đều có nhóm máu O, sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu B. Cho biết không không phát sinh đột biến mới.
Các bước thí nghiệm sau đây giúp Morgan khẳng định quy luật di truyền liên kết với giới tính và đặt nền móng cho di truyền học hiện đại.
1. Phân tích kết quả ở thế hệ F2 và kết luận quy luật di truyền chi phối tính trạng màu mắt ở ruồi giấm.
2. Chọn đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm (Drosophila melanogaster) vì chúng có vòng đời ngắn, dễ nuôi, sinh sản nhanh và có nhiều đặc điểm dễ quan sát.
3. Lai phân tích lần lượt các con ruồi đực và cái F1 và phân tích kết quả.
4. Lai ruồi giấm đực mắt trắng với ruồi giấm cái mắt đỏ và quan sát kết quả ở thế hệ F1 thấy tất cả ruồi giấm đời F1 đều có mắt đỏ.
Sắp xếp các bước tiến hành thí nghiệm của Morgan theo trình tự hợp lý để chứng minh quy luật di truyền liên kết với giới tính.
Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gene \(\frac{\underline{AB}}{ab}\) giảm phân.Trong đó có 2 tế bào giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn. Nếu giảm phân diễn ra bình thường, thì số loại giao tử tạo ra tối đa là bao nhiêu?
Sơ đồ phả hệ Hình 5 mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Gene quy định tính trạng bệnh là:
Một loài thú, xét 3 cặp gene Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phối giữa hai cá thể đều mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P) thu được F1 có 24 kiểu gene và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gene quy định và không xảy ra đột biến. Tần số hoán vị gene ở con cái P là bao nhiêu phần trăm?
Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gene AAbb được tạo ra ở F1 là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh do gene lặn quy định ở người như sau:
Nhóm gene liên kết là các gene
Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), màu mắt do một gene có hai allele trội lặn hoàn toàn nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y quy định. Allele A quy định mắt đỏ, allele a quy định mắt trắng. Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được đời con có kiểu hình như sau:
Ruồi bố, mẹ khả năng có kiểu gene nào sau đây?
Cơ thể đực có kiểu gene \(\dfrac{AB}{ab}\) giảm phân bình thường tạo ra 200 giao tử không mang alelle trội và chiếm tỉ lệ 40% tổng số giao tử. Số lượng tế bào giảm phân đã không xảy ra hiện tượng hoán vị gene là bao nhiêu?
Ruồi giấm kiểu dại có mắt màu đỏ. Có nhiều gene, mỗi gene có nhiều allele khác nhau, ảnh hưởng đến màu mắt. Một allele gây ra mắt màu tím, một allele khác gây ra mắt màu đỏ son. Mắt màu tím và mắt màu đỏ son đều là tính trạng lặn so với mắt màu đỏ. Một nhà khoa học đã tiến hành 2 phép lai khác nhau, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: ♂ đỏ son × ♀ tím, F1 thu được 234 con tất cả đều mắt đỏ.
Phép lai 2: ♂ tím × ♀ đỏ son, F1 thu được 212 con đực mắt đỏ son : 221 con cái mắt đỏ.
Hiện tượng di truyền nào sau đây có thể làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật?
Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là do đột biến gen Dystrophin, một gen lặn nằm trên cánh ngắn của nhiễm sắc thể X (Xq21) trong vùng không tương đồng. Đột biến này gây thiếu hụt protein Dystrophin trên màng tế bào cơ vân, dẫn đến tình trạng thoái hóa và teo cơ. Bố và mẹ đều không bị bệnh này nhưng mẹ mang gene bệnh, xác suất họ sinh một người con có kiểu gene giống mẹ là bao nhiêu phần trăm?
Ở ruồi giấm, người ta tìm thấy một allele trên NST thường gây nên kiểu hình chuyển đổi giới tính. Mỗi khi có mặt của allele này làm cho ruồi có 2 NST giới tính X biểu hiện kiểu hình con đực, nhưng những con đực này bất thụ. Cũng ở loài này, tính trạng màu mắt (đỏ hoặc trắng) được quy định bởi một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gồm 2 allele trội lặn hoàn toàn.
Người ta tiến hành lai giữa một ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử về 2 cặp gene này với một ruồi đực mắt trắng dị hợp tử về gene gây chuyển đổi giới tính. Chúng sinh ra một số lượng lớn con lai F1. Cho các cá thể F1 tiếp tục giao phối với nhau. Theo lí thuyết, tỷ lệ ruồi đực mắt trắng ở F2 là bao nhiêu %?
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp trong gia đình qua 3 thế hệ. Bệnh này xuất hiện ở cả nam và nữ, nhưng có xu hướng tập trung nhiều hơn ở nam giới. Những người nam mắc bệnh không truyền bệnh cho con trai, nhưng con gái có thể mang gene gây bệnh.
Nếu người nữ III-1 kết hôn với một người nam bình thường thì xác suất con gái của họ mang gene bệnh là:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường có kiểu gen \(\dfrac{AB}{ab}~\) và cách nhau 40cM. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gene trên tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng không xảy ra đột biến và có một tế bào xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?