Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 06 - Đề Số 03
Câu 1
Dưới đây các bước làm tiêu bản tế bào lá ở cây Thài lài tía. Em hãy sắp xếp trình tự các bước thực hành trên cho đúng.
(1) Tách biểu bì dưới của lá và đặt lên giọt nước trên lam kính.
(2) Quan sát tiêu bản ở vật kính 10x, sau đó chuyển sang vật kính 40x để quan sát rõ hơn.
(3) Nhỏ một giọt nước cất vào giữa lam kính.
(4) Đặt lamen lên mẫu vật, dùng giấy thấm bớt nước tràn ra ngoài lamen.
A.(1) (2) (3) (4).
B.(1) (2) (4) (3).
C.(3) (1) (4) (2).
D.(3) (1) (2) (4).
Câu 2
Trong nguyên phân, các nhiễm sắc tử được gắn với nhau dọc chiều dài của chúng bằng phức hợp cohesin. Sự gắn kết này kéo dài đến giai đoạn nào trong phân chia nhân?
A.Cuối kì giữa.
B.Đầu kì giữa.
C.Cuối kì sau.
D.Cuối kì đầu.
Câu 3
Hình 1 mô tả mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối ở một loài thực vật C3. Kí hiệu (1), (2) lần lượt là pha sáng và pha tối của quang hợp. (A), (B), (C), (D), (E), (F) là các nguyên liệu hoặc sản phẩm ở hai pha của quá trình quang hợp.
Nhận định nào sau đây đúng?
A.(A) được dùng làm nguyên liệu để cố định CO2 tại pha (1).
B.Ở pha (2) có thể diễn ra liên tục khi có và không có ánh sáng.
C.(D) là sản phẩm tạo ra từ quá trình phân giải chất hữu cơ (C).
D.(B) là sản phẩm được tạo ra từ quá trình quang phân li nước.
Câu 5
Các nhà khoa học so sánh trình tự DNA của 4 loài thực vật có họ hàng gần bằng phương pháp điện di, kết quả thu được ở Hình 2.
Trong phương pháp điện di, số lượng băng giống nhau giữa các loài thể hiện điều gì?
A.Mức độ tương đồng về nhóm máu.
B.Mức độ tương đồng về cấu trúc tế bào.
C.Mức độ quan hệ họ hàng về di truyền.
D.Sự tương đồng về khả năng sống sót.
Câu 7
Khi xảy ra đột biến điểm, codon nào sau đây không thể trở thành condon kết thúc?
A.5’UGG3’.
B.5’UAU3’.
C.5’AAA3’.
D.5’UCC3’.
Câu 8
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định. Cho biết không có phát sinh đột biến xảy ra trong phả hệ.
Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây không đúng?
A.Có 4 người trong phả hệ mang kiểu gene dị hợp về tính trạng nói trên.
B.Có thể xác định được kiểu gene của tất cả những người trong phải hệ trên.
C.Người III4 kết hôn với người bình thường chắc chắn sinh con bình thường.
D.Bệnh do allele trội nằm ở vùng không tương đồng nhiễm sắc thể X quy định.
Câu 9
Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A.Những con côn trùng trên đồng lúa.
B.Những con chim cánh cụt trên bãi biển.
C.Những cây tràm trong rừng tràm Trà Sư.
D.Những con ong mật trong cùng một tổ.
Câu 10
Hình 3 mô tả số lượng nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng của một số dạng thể đột biến được phát sinh từ dạng gốc ban đầu của một loài A. Các kí hiệu (1), (2), (3) là thứ tự các cặp NST.
Các dạng thể đột biến I, II, III lần lượt là:
A.thể ba, thể tam bội, thể một.
B.thể tam bội, thể ba, thể một.
C.thể một, thể ba, thể tam bội.
D.thể ba, thể một, thể tam bội.
Câu 12
Một gia đình có bố, mẹ có nhóm máu khác nhau, sinh 2 con có nhóm máu khác nhau. Khi xét hệ nhóm máu ABO, nhận định nào sau đây không đúng?
A.Bố máu B, mẹ máu A, con có máu AB và O.
B.Bố máu A, mẹ máu B, con có máu AB và O.
C.Bố máu AB, mẹ máu O, con có máu A và B.
D.Bố máu AB, mẹ máu A, con máu B và O.
Câu 13
Khi nói về sự di truyền của các gene trong tế bào nhân thực lưỡng bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Các allele lặn ở vùng không tương đồng của NST X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đồng giao nhiều hơn giới dị giao.
B.Trong quá trình giảm phân, hai allele của cùng một gene nằm trên một cặp NST thường phân li đồng đều về các giao tử.
C.Các gene nằm trong tế bào chất thường được phân chia đồng đều cho các bào con trong quá trình phân chia tế bào.
D.Các allele thuộc các locus khác nhau trên một NST thường phân li độc và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Câu 14
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, tính trạng màu hoa do một gene có bốn allele quy định, các allele phân li độc lập và trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự: A₁ (đỏ) trội hoàn toàn so với A₂ (vàng), A₂ trội hoàn toàn so với A₃ (tím) và A₃ trội hoàn toàn so với A₄ (trắng). Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây là đúng?
A.Cho cây hoa đỏ lai với hoa trắng có thể cho đời con hoa vàng.
B.Trong quần thể có 6 kiểu gene đồng hợp và 14 kiểu gene dị hợp.
C.Có thể tìm thấy một phép lai cho đời con 4 kiểu hình khác nhau.
D.Có thể tìm thấy một phép lai cho đời con 5 kiểu gene khác nhau.
Câu 15
Hình 4 thể hiện mức độ tiến hóa của một số loài trong bộ linh trưởng. Biết rằng trong quá trình tiến hóa, thể tích hộp sọ có xu hướng tăng dần, phản ánh sự phát triển của hệ thần kinh. Nhận định nào sau đây đúng về dung tích hộp sọ ở các loài này?
A.A = 104 cc, B = 355 cc, C = 500 cc, D = 405 cc, E = 1400 cc.
B.A = 355 cc, B = 104 cc, C = 500 cc, D = 405 cc, E = 1400 cc.
C.A = 104 cc, B = 355 cc, C = 405 cc, D = 500 cc, E = 1400 cc.
D.A = 355 cc, B = 104 cc, C = 405 cc, D = 500 cc, E = 1400 cc.
Câu 16
Các nhà khoa học giải thích về nguồn gốc của các loài đặc hữu là do sự phân bố địa lí trước đây của những loài này. Một ít cá thể tổ tiên của các loài trước đây đã sống ở vùng đó, theo thời gian, chúng tiến hóa thành các loài mà chúng ta thấy hiện nay. Ở châu Úc chỉ có các loài thú có túi và thú đẻ trứng là một ví dụ điển hình. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các loài này ở châu Úc là do đâu?
A.Do không có sự cạnh tranh với các loài thú đẻ con, các loài thú có túi đã tiến hóa thành nhiều loài thú có túi khác nhau.
B.Các loài thú đẻ con đã biến mất ngẫu nhiên và di cư hàng loạt từ châu Úc sang các vùng lãnh thổ khác để tồn tại.
C.Ở châu Úc, các loài thú đẻ con đã tiêu giảm một số cơ quan bộ phận và biến đổi thành các loài thú có túi như ngày nay.
D.Các loài thú có túi được hình thành từ các châu lục khác, sau đó phát tán đến châu Úc và hình thành các loài thú có túi.
Câu 17
Loại sinh vật nào sau đây thường được sử dụng làm “nhà máy sinh học” trong công nghệ gene?
A.Giun đất.
B.Tảo lục.
C.Vi khuẩn E. coli.
D.Vi khuẩn lam.
Câu 18
Khi nói về các đặc trưng của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Mật độ của quần thể cho biết khoảng cách trung bình giữa các cá thể sinh sống trong quần thể.
B.Ở các loài sinh sản hữu tính, tỉ lệ giới tính là đặc trưng đảm bảo cho hiệu quả sinh sản của quần thể.
C.Dựa vào tháp tuổi có thể xây dựng chiến lược khai thác và bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật phù hợp.
D.Các cá thể trong quần thể có xu hướng hỗ trợ lẫn nhau, nên phổ biến nhất là phân bố ngẫu nhiên.
Câu 19
Hai loài Spatina patens và Typha angustifolia ở châu Mỹ sống ở vùng trũng đất nông nghiệp có nguy cơ bị đe dọa do tình trạng nước biển dâng cao. Để nghiên cứu sự ảnh hưởng của nước biển dâng tới hai loài này, các nhà nghiên cứu đã thực hiện thí nghiệm và thu được kết quả thể hiện ở hình 3. Sinh khối trung bình của hai loài được thể hiện ở hình 3.1 và hình 3.2 dưới đây:
a) Điều kiện độ mặn cao đã ức chế sự sinh trưởng của cả hai loài, khả năng chịu mặn của Spatina patens tốt hơn Typha angustifolia.
b) Thế nước môi trường cao hơn thế nước trong cây do nồng độ muối cao nên hai nhóm thực vật này khó lấy được nước.
c) S. patens phân bố ở cả đầm lầy nước ngọt và nước mặn nhưng chiếm ưu thế ở đầm lầy nước mặn. T. angustifolia chủ yếu phân bố ở đầm lầy nước mặn.
d) Một loài thực vật khác sống ở đầm lầy ngập mặn, loài này chỉ có thể mang đặc điểm của cây thủy sinh hoặc cây chịu hạn.
Câu 20
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, tính trạng màu hoa do 2 gene (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) cùng quy định và tương tác bổ sung. Kiểu gene có cả hai allele trội quy định màu hoa tím, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho biết, quần thể cân bằng di truyền và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tần số allele A và B lần lượt là 0,4 và 0,3.
a) Quần thể có 10 loại kiểu gene và 2 loại kiểu hình.
b) Có 4 kiểu gene thuần chủng quy định kiểu hình hoa trắng.
c) Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng chiếm 67,36% trong quần thể.
d) Khi cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ F1 thuần chủng là 16/81.
Câu 21
Trong một thí nghiệm về vi khuẩn E. coli, các nhà khoa học nuôi cấy vi khuẩn này trong môi trường có chứa lactose là nguồn năng lượng duy nhất. Ban đầu, mức độ biểu hiện của enzyme phân giải lactose rất thấp. Tuy nhiên, sau một thời gian ngắn, người ta ghi nhận hoạt động của các enzyme β-galactosidase, permease và transacetylase tăng mạnh. Trong một nhóm vi khuẩn khác có đột biến tại vùng vận hành (operator) nên vùng này không liên kết được với protein ức chế, các enzyme trên liên tục được tổng hợp, ngay cả khi không có lactose trong môi trường.
a) Trong điều kiện bình thường, khi không có lactose, protein ức chế sẽ gắn vào vùng vận hành ngăn RNA polymerase hoạt động, không phiên mã các gene cấu trúc (Z, Y, A).
b) Vi khuẩn đột biến vùng vận hành, protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành, các gene cấu trúc được phiên mã cả khi môi trường không có lactose.
c) Vi khuẩn E. coli đột biến có thể tổng hợp enzyme phân giải lactose ngay khi vừa tiếp xúc với môi trường chứa lactose.
d) Một chủng vi khuẩn E. coli có gene điều hòa bị đột biến không tạo ra chất ức chế, điều này sẽ tiết kiệm năng lượng cho vi khuẩn E. coli.
Câu 22
Khi nghiên cứu về sự tiến hóa của sinh vật, Charles Darwin đã đưa ra quan điểm về chọn lọc tự nhiên, trong đó giải thích vì sao các loài sinh vật lại thích nghi với môi trường sống của mình. Theo Darwin, sự sống sót và sinh sản của sinh vật trong tự nhiên không phải là ngẫu nhiên mà liên quan đến sự khác biệt di truyền và khả năng thích nghi của từng cá thể trong quần thể.
a) Số lượng cá thể sinh ra trong mỗi thế hệ nhiều hơn số cá thể được sống sót và sinh sản.
b) Các biến dị cá thể làm cho sinh vật không hoàn toàn giống nhau về tất cả các đặc tính.
c) Những cá thể mang các tính trạng có lợi sẽ có nhiều cơ hội sống sót và sinh sản hơn các cá thể mang các tính trạng không có lợi.
d) Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|