Phương sai của dãy số 2; 3; 4; 5; 6 là
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường Miền Trung bao gồm: 1. Trường THPT Diễn Châu 2 – H. Diễn Châu – Nghệ An 2. Trường THPT Hướng Hoá – H. Hướng Hoá – Quảng Trị 3. Trường THPT Quế Sơn – H. Quế Sơn – Quảng Nam
Câu hỏi liên quan
Số điểm một cầu thủ bóng rổ ghi được trong 20 trận đấu được cho bởi bảng sau :
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm số }} & 6 & 8 & 11 & 14 & 22 & 25 \\ \hline \mathbf{\text { Số trận }} & 1 & 2 & 5 & 5 & 3 & 4 \\ \hline \end{array}\]
Tần suất cầu thủ đó ghi được 8 điểm là:
Tính chu vi của hình chữ nhật có các cạnh là \(x=3,456\pm 0,01\left(\text{m}\right)\) và \(y=12,732\pm 0,015\left( \text{m}\right)\) và ước lượng sai số tuyệt đối mắc phải.
Cho mẫu số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|} \hline 152 & 154 & 156 & 158 & 160 \\ \hline \end{array}\]
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là
Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?
Khối lượng cơ thể lúc trưởng thành của 10 con chim được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: gam).
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 150 & 155 & 165 & 170 & 165 & 150 & 155 & 160 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q}\) của dãy số \(2;5;4;3;6\) là:
Nhiệt độ cao nhất của Hà Nội trong \(7\) ngày liên tiếp trong tháng tám được ghi lại là:
\(34;\,\,34;\,\,36;\,\,35;\,\,33;\,\,31;\,30\) (Độ C).
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu thuộc khoảng nào dưới đây?
Tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 11 & 17 & 13 & 14 & 15 & 14 & 15 & 16 & 17 \\ \hline \end{array}\]
Cuối học kì I vừa qua, bạn An đạt được kết quả sáu môn như sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \text { Môn } & \text { Điểm trung bình } \\ \hline \text { Toán } & 7,2 \\ \hline \text { Văn } & 8,0 \\ \hline \text { Anh } & 5,8 \\ \hline \text { Lý } & 7,2 \\ \hline \text { Hóa } & 9,0 \\ \hline \text { Sinh } & 4,6 \\ \hline \end{array}\]
Số bàn thắng mà một đội bóng ghi được ở mỗi trận đấu trong một mùa giải được thống kê lại ở bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Số bàn thắng }} & 0 & 1 & 2 & 3 & 4 & 5 \\ \hline \mathbf{\text { Số trận }} & 4 & 8 & 6 & 3 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Tìm khoảng tứ phân vị của số bàn thắng trong bảng trên.
Điểm Toán của 10 bạn học sinh tổ 1 như sau
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 6 & 7 & 7 & 8 & 10 & 10 & 10 & 6 & 9 \\ \hline \end{array}\]
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Một tổ học sinh gồm \(10\) học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì I môn toán như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|}\hline 7 & 5 & 8 & 8 & 6 & 8 & 7 & 5 & 8 & 9\\ \hline\end{array}\]
Mốt của dãy số liệu trên là
Nhiệt độ của một thành phố ghi nhận trong 10 ngày qua lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 24 & 21 & 30 & 34 & 28 & 35 & 33 & 36 & 25 & 27 \\ \hline \end{array}\]
Hãy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu.
Bảng điểm kiểm tra học kì 1 môn Toán của lớp 10 A có 30 học sinh được cho như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline 9 & 9 & 8,5 & 7 & 7 & 4 & 5 & 6 & 6 & 9 & 4 & 5 & 7,5 & 6,5 & 6 \\ \hline 8,5 & 5 & 5 & 8 & 7 & 7 & 5 & 5 & 6 & 6 & 8 & 9 & 5 & 7 & 4 \\ \hline \end{array}\]
Tính điểm trung bình của lớp 10 A.
Số đặc trưng nào sau đây đo độ phân tán của mẫu số liệu?
Mẫu số liệu sau cho biết điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & \mathbf{\text { Số học sinh }} \\ \hline 10 & 8 \\ \hline 9 & 7 \\ \hline 8 & 15 \\ \hline 7 & 5 \\ \hline 6 & 3 \\ \hline 5 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Hãy tính điểm trung bình của điểm số bài kiểm tra của các học sinh lớp 10A.
Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là
Số trung vị của mẫu số liệu thu được khi khảo sát thời gian (tính bằng phút) đi từ nhà đến trường của 10 học sinh như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 16 & 20 & 18 & 22 & 10 & 25 & 22 & 7 & 8 & 5 \\ \hline \end{array}\]
Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Hóa (thang điểm 20). Kết quả thống kê điểm được cho trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Điểm }} & 9 & 10 & 11 & 12 & 13 & 14 & 15 & 16 & 17 & 18 & 19 \\ \hline \mathbf{\text { Tần số }} & 1 & 1 & 3 & 5 & 8 & 13 & 19 & 24 & 14 & 10 & 2 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là
Một cửa hàng bán 6 loại quạt với giá tiền là 200; 300; 400; 450; 500; 600 (nghìn đồng). Số quạt bán ra trong mùa hè năm vừa qua được thống kế trong bảng dưới đây.
Hỏi năm nay, cửa hàng nên nhập loại quạt nào để bán?